Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục I trang 25, 26 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.
Bài viết này sẽ trình bày đầy đủ các bước giải, phân tích từng dạng bài tập, cùng với những lưu ý quan trọng để các em đạt kết quả tốt nhất.
a) Mỗi bát phương trình (1) và (2) có là bất phương trình bậc nhất hai ẩn không? b) Chỉ ra một nghiệm chung của hai bất phương trình (1) và (2) trong hệ trên. Chỉ ra một nghiệm của hệ bất phương trình sau
Cho hệ bất phương trình sau:
\(\left\{ \begin{array}{l}x - y < 3\left( 1 \right)\\x + 2y > - 2\left( 2 \right)\end{array} \right.\)
a) Mỗi bát phương trình (1) và (2) có là bất phương trình bậc nhất hai ẩn không?
b) Chỉ ra một nghiệm chung của hai bất phương trình (1) và (2) trong hệ trên.
Phương pháp giải:
a) Nhận diện bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
b) Tìm cặp số (x;y) thỏa mãn đồng thời cả (1) và (2)
Lời giải chi tiết:
a) Hai bất phương trình bài cho là bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
b) (1; 1) là một nghiệm chung của hai BPT (1) và (2) vì:
Thay x=1;y=1 vào (1) ta được: 1-1<3(Luôn đúng)
Thay x=1; y=1 vào (2) ta được: 1+2.1>-2(Luôn đúng)
Chỉ ra một nghiệm của hệ bất phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y > 0\\x - 3y < 6\\x - y \ge - 4\end{array} \right.\)
Phương pháp giải:
Thay cặp số (1;1) vào 3 bất phương trình.
Lời giải chi tiết:
Thay x=1; y=1 vào 3 bất phương trình ta được:
\(2.1 + 1 > 0\) (Đúng)
\(1 - 3.1 < 6\) (Đúng)
\(1 - 1 \ge - 4\) (Đúng)
Vậy (1;1) là một nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.
Cho hệ bất phương trình sau:
\(\left\{ \begin{array}{l}x - y < 3\left( 1 \right)\\x + 2y > - 2\left( 2 \right)\end{array} \right.\)
a) Mỗi bát phương trình (1) và (2) có là bất phương trình bậc nhất hai ẩn không?
b) Chỉ ra một nghiệm chung của hai bất phương trình (1) và (2) trong hệ trên.
Phương pháp giải:
a) Nhận diện bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
b) Tìm cặp số (x;y) thỏa mãn đồng thời cả (1) và (2)
Lời giải chi tiết:
a) Hai bất phương trình bài cho là bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
b) (1; 1) là một nghiệm chung của hai BPT (1) và (2) vì:
Thay x=1;y=1 vào (1) ta được: 1-1<3(Luôn đúng)
Thay x=1; y=1 vào (2) ta được: 1+2.1>-2(Luôn đúng)
Chỉ ra một nghiệm của hệ bất phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y > 0\\x - 3y < 6\\x - y \ge - 4\end{array} \right.\)
Phương pháp giải:
Thay cặp số (1;1) vào 3 bất phương trình.
Lời giải chi tiết:
Thay x=1; y=1 vào 3 bất phương trình ta được:
\(2.1 + 1 > 0\) (Đúng)
\(1 - 3.1 < 6\) (Đúng)
\(1 - 1 \ge - 4\) (Đúng)
Vậy (1;1) là một nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.
Mục I trong SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều tập trung vào các kiến thức cơ bản về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất của chúng. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp cận các kiến thức toán học nâng cao hơn trong chương trình học.
Bài tập mục I trang 25, 26 bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ việc xác định các phần tử của tập hợp, tìm giao, hợp, hiệu của các tập hợp, đến việc chứng minh các đẳng thức tập hợp. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập:
Bài tập này yêu cầu học sinh xác định các tập hợp dựa trên các điều kiện cho trước. Ví dụ, cho tập hợp A = {x | x là số tự nhiên nhỏ hơn 10}, hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A.
Lời giải: A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}
Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giao của hai tập hợp. Ví dụ, cho tập hợp A = {1, 2, 3, 4, 5} và tập hợp B = {3, 5, 7, 9}, hãy tìm A ∩ B.
Lời giải: A ∩ B = {3, 5}
Bài tập này yêu cầu học sinh tìm hợp của hai tập hợp. Ví dụ, cho tập hợp A = {1, 2, 3} và tập hợp B = {3, 4, 5}, hãy tìm A ∪ B.
Lời giải: A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}
Bài tập này yêu cầu học sinh tìm hiệu của hai tập hợp. Ví dụ, cho tập hợp A = {1, 2, 3, 4} và tập hợp B = {2, 4}, hãy tìm A \ B.
Lời giải: A \ B = {1, 3}
Bài tập này yêu cầu học sinh chứng minh các đẳng thức tập hợp. Ví dụ, chứng minh rằng A ∪ B = B ∪ A.
Lời giải: Để chứng minh A ∪ B = B ∪ A, ta cần chứng minh rằng mọi phần tử thuộc A ∪ B đều thuộc B ∪ A và ngược lại.
Tương tự, ta có thể chứng minh rằng mọi phần tử thuộc B ∪ A đều thuộc A ∪ B.
Ngoài các dạng bài tập cơ bản như trên, còn có một số dạng bài tập nâng cao hơn, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải:
Để giải bài tập về tập hợp một cách hiệu quả, học sinh cần lưu ý những điều sau:
Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập mục I trang 25, 26 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!