Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục II trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải các bài tập trong mục II trang 34 và 35 của sách giáo khoa Toán 10 tập 1, chương trình Cánh diều.

Chúng tôi hiểu rằng việc học Toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.

Xét hàm số y=f(x)=x^2 Cho hàm số y=1/x và ba điểm M(-1;-1),N(0;2),P(2;1) Dựa vào Hình 4, xác định g(-2),g(0),g(2).

Luyện tập – vận dụng 4

    Cho hàm số \(y = \frac{1}{x}\) và ba điểm \(M\left( { - 1; - 1} \right),N\left( {0;2} \right),P\left( {2;1} \right)\). Điểm nào thuộc đồ thị hàm số trên? Điểm nào không thuộc đồ thị hàm số trên?

    Phương pháp giải:

    - Tìm tập xác định của hàm số.

    - Loại các điểm không thuộc tập xác định.

    - Thay hoành độ x của các điểm còn lại, kết quả ra bằng tung độ thì điểm thuộc đồ thị, ngược lại thì không.

    Lời giải chi tiết:

    Tập xác định \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\)

    Ta thấy \({x_N} = 0\)=> Điểm N không thuộc đồ thị.

    Thay \({x_M} = - 1\) vào ta được: \(y = \frac{1}{{ - 1}} = - 1\)=> Điểm M thuộc đồ thị.

    Thay \({x_P} = 2\) vào ta được: \(y = \frac{1}{2} \ne {y_P}\)=> Điểm P không thuộc đồ thị.

    Hoạt động 4

      Xét hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^2}\)

      a) Tính các giá trị \({y_1} = f\left( {{x_1}} \right),{y_2} = f\left( {{x_2}} \right)\) tương ứng với giá trị \({x_1} = - 1;{x_2} = 1\).

      b) Biểu diễn trong mặt phẳng tọa độ Oxy các điểm \({M_1}\left( {{x_1};{y_1}} \right),{M_2}\left( {{x_2};{y_2}} \right)\).

      Phương pháp giải:

      a) Thay \({x_1} = - 1;{x_2} = 1\) vào tìm \({y_1} = f\left( {{x_1}} \right),{y_2} = f\left( {{x_2}} \right)\).

      b) Xác định điểm và biểu diễn trên mặt phẳng.

      Lời giải chi tiết:

      a) Thay \({x_1} = - 1;{x_2} = 1\) vào \(y = {x^2}\) ta được:

      \({y_1} = f\left( { - 1} \right) = {\left( { - 1} \right)^2} = 1\)

      \({y_2} = f\left( 1 \right) = {1^2} = 1\)

      b) Ta có \({x_1} = - 1;{y_1} = 1 \Rightarrow {M_1}\left( { - 1;1} \right)\)

      Ta có: \({x_2} = 1;{y_2} = 1 \Rightarrow {M_2}\left( {1;1} \right)\)

      Biểu diễn trên mặt phẳng:

      Giải mục II trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 0 1

      Luyện tập – vận dụng 5

        Dựa vào Hình 4, xác định \(g\left( { - 2} \right),g\left( 0 \right),g\left( 2 \right)\).

        Giải mục II trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 2 1

        Phương pháp giải:

        - Xác định \(x = - 2,{\rm{ }}x = 0\) và \(x = 2\) trên trục \(Ox\).

        - Kẻ đường thẳng vuông góc với \(Ox\), cắt đồ thị tại điểm nào thì lại dóng sang tung độ tìm y.

        Lời giải chi tiết:

        +) Với \(x = - 2\), kẻ đường thẳng vuông góc với Ox thì cắt đồ thị tại điểm có tung độ bằng \(y = - 1\)

        +) Với \(x = 0 \Rightarrow y = 0\)

        +) Với \(x = 2 \Rightarrow y = - 1\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Hoạt động 4
        • Luyện tập – vận dụng 4
        • Luyện tập – vận dụng 5

        Xét hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^2}\)

        a) Tính các giá trị \({y_1} = f\left( {{x_1}} \right),{y_2} = f\left( {{x_2}} \right)\) tương ứng với giá trị \({x_1} = - 1;{x_2} = 1\).

        b) Biểu diễn trong mặt phẳng tọa độ Oxy các điểm \({M_1}\left( {{x_1};{y_1}} \right),{M_2}\left( {{x_2};{y_2}} \right)\).

        Phương pháp giải:

        a) Thay \({x_1} = - 1;{x_2} = 1\) vào tìm \({y_1} = f\left( {{x_1}} \right),{y_2} = f\left( {{x_2}} \right)\).

        b) Xác định điểm và biểu diễn trên mặt phẳng.

        Lời giải chi tiết:

        a) Thay \({x_1} = - 1;{x_2} = 1\) vào \(y = {x^2}\) ta được:

        \({y_1} = f\left( { - 1} \right) = {\left( { - 1} \right)^2} = 1\)

        \({y_2} = f\left( 1 \right) = {1^2} = 1\)

        b) Ta có \({x_1} = - 1;{y_1} = 1 \Rightarrow {M_1}\left( { - 1;1} \right)\)

        Ta có: \({x_2} = 1;{y_2} = 1 \Rightarrow {M_2}\left( {1;1} \right)\)

        Biểu diễn trên mặt phẳng:

        Giải mục II trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1

        Cho hàm số \(y = \frac{1}{x}\) và ba điểm \(M\left( { - 1; - 1} \right),N\left( {0;2} \right),P\left( {2;1} \right)\). Điểm nào thuộc đồ thị hàm số trên? Điểm nào không thuộc đồ thị hàm số trên?

        Phương pháp giải:

        - Tìm tập xác định của hàm số.

        - Loại các điểm không thuộc tập xác định.

        - Thay hoành độ x của các điểm còn lại, kết quả ra bằng tung độ thì điểm thuộc đồ thị, ngược lại thì không.

        Lời giải chi tiết:

        Tập xác định \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\)

        Ta thấy \({x_N} = 0\)=> Điểm N không thuộc đồ thị.

        Thay \({x_M} = - 1\) vào ta được: \(y = \frac{1}{{ - 1}} = - 1\)=> Điểm M thuộc đồ thị.

        Thay \({x_P} = 2\) vào ta được: \(y = \frac{1}{2} \ne {y_P}\)=> Điểm P không thuộc đồ thị.

        Dựa vào Hình 4, xác định \(g\left( { - 2} \right),g\left( 0 \right),g\left( 2 \right)\).

        Giải mục II trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 2

        Phương pháp giải:

        - Xác định \(x = - 2,{\rm{ }}x = 0\) và \(x = 2\) trên trục \(Ox\).

        - Kẻ đường thẳng vuông góc với \(Ox\), cắt đồ thị tại điểm nào thì lại dóng sang tung độ tìm y.

        Lời giải chi tiết:

        +) Với \(x = - 2\), kẻ đường thẳng vuông góc với Ox thì cắt đồ thị tại điểm có tung độ bằng \(y = - 1\)

        +) Với \(x = 0 \Rightarrow y = 0\)

        +) Với \(x = 2 \Rightarrow y = - 1\)

        Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục II trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục II trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

        Mục II trong SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều tập trung vào các khái niệm và bài tập liên quan đến tập hợp số thực, bao gồm các phép toán trên số thực, các tính chất của số thực, và ứng dụng của số thực trong giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức trong mục này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo của môn Toán.

        Nội dung chi tiết các bài tập

        Bài 1: Các phép toán trên số thực

        Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, và khai phương trên các số thực. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc và tính chất của các phép toán trên số thực.

        • Phép cộng và trừ: a + b = b + a; a - b = -(b - a)
        • Phép nhân và chia: a * b = b * a; a / b = 1 / (b / a) (với b ≠ 0)
        • Phép lũy thừa: an * am = an+m; an / am = an-m
        • Phép khai phương: √(a * b) = √a * √b (với a, b ≥ 0)

        Bài 2: Tính chất của số thực

        Bài tập này yêu cầu học sinh chứng minh các tính chất của số thực, chẳng hạn như tính giao hoán, tính kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa và các tính chất của số thực.

        Ví dụ, để chứng minh tính giao hoán của phép cộng, ta cần chứng minh rằng a + b = b + a với mọi số thực a và b. Chứng minh này dựa trên các tiên đề của số thực và các phép biến đổi đại số.

        Bài 3: Ứng dụng của số thực

        Bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức về số thực để giải quyết các bài toán thực tế, chẳng hạn như tính diện tích, thể tích, hoặc giải các phương trình. Để giải bài tập này, học sinh cần phân tích bài toán, xác định các yếu tố liên quan đến số thực, và sử dụng các công thức và phương pháp phù hợp.

        Lời giải chi tiết các bài tập (Ví dụ)

        Bài 1a: Tính 2.5 + (-3.7).

        Lời giải: 2.5 + (-3.7) = 2.5 - 3.7 = -1.2

        Bài 2b: Chứng minh rằng (a + b) * c = a * c + b * c với mọi số thực a, b, và c.

        Lời giải: (a + b) * c = a * c + b * c là tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Chứng minh này có thể được thực hiện bằng cách sử dụng các tiên đề của số thực và các phép biến đổi đại số.

        Mẹo học tập hiệu quả

        • Nắm vững định nghĩa và tính chất: Hiểu rõ định nghĩa và tính chất của số thực là nền tảng để giải quyết các bài tập.
        • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
        • Sử dụng tài liệu tham khảo: Tham khảo sách giáo khoa, sách bài tập, và các nguồn tài liệu trực tuyến để bổ sung kiến thức.
        • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

        Kết luận

        Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong mục II trang 34, 35 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10