Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục II trang 83, 84 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục II trang 83, 84 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục II trang 83, 84 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các bài tập trong mục II trang 83 và 84 của sách giáo khoa Toán 10 tập 2, chương trình Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Quan sát Hình 40a và đọc tên một góc nhọn trong bốn góc đó. a) Quan sát Hình 41a, Hình 41b, hãy nhận xét về độ lớn của góc giữa hai đường thẳng Trong mặt phẳng toạ độ, cho hai đường thẳng Tính số đo góc giữa hai đường thẳng

Hoạt động 5

    Trong mặt phẳng toạ độ, cho hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) có vectơ chỉ phương lần lượt là \(\overrightarrow {{u_1}} = {\rm{ }}\left( {{a_1};{\rm{ }}{b_1}} \right),{\rm{ }}\overrightarrow {{u_2}} {\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {{a_2};{b_2}} \right)\). Tính \(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right)\).

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {{u_1}} ;\overrightarrow {{u_2}} } \right)} \right| = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} .\sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\).

    Luyện tập – vận dụng 3

      Tính số đo góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) trong mỗi trường hợp sau:

      a) \({\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 3 + 3\sqrt 3 t\\y = 2 + 3t\end{array} \right.\) và \({\Delta _2}:y - 4 = 0\)

      b) \({\Delta _1}:2x - y = 0\) và \({\Delta _2}: - x + 3y - 5 = 0\)

      Lời giải chi tiết:

      a) \({\Delta _1}\) có vecto chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {3\sqrt 3 ;3} \right)\), từ đó ta suy ra vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( { - 3;3\sqrt 3 } \right)\).

      Các vecto pháp tuyến của \({\Delta _1}\), \({\Delta _2}\) lần lượt là \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( { - 3;3\sqrt 3 } \right)\) và \(\overrightarrow {{n_2}} = (0;1)\).

      \(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \frac{{\left| { - 3.0 + 3\sqrt 3 .1} \right|}}{{\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2} + {{\left( {3\sqrt 3 } \right)}^2}} .\sqrt {{0^2} + {1^2}} }} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\), suy ra \(\left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = {30^o}\).

      b) Các vecto pháp tuyến của \({\Delta _1}\), \({\Delta _2}\) lần lượt là \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {2; - 1} \right)\) và \(\overrightarrow {{n_2}} = ( - 1;3)\).

      \(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \frac{{\left| {2.( - 1) - 1.3} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} .\sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {3^2}} }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\), suy ra \(\left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = {45^o}\).

      Hoạt động 3

        Trong mặt phẳng, cho hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) cắt nhau tại A tạo thành bốn góc đỉnh A (quy ước không kể góc bẹt và góc không).

        Quan sát Hình 40a và đọc tên một góc nhọn trong bốn góc đó.

        Quan sát Hình 40b và nêu đặc điểm bốn góc tại đỉnh A.

        Giải mục II trang 83, 84 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 0 1

        Lời giải chi tiết:

        Trong hình 40a, ta có góc \(\widehat {{A_1}}\) là một góc nhọn.

        Trong hình 40b thì ta có 4 góc tại đỉnh A là một góc vuông.

        Hoạt động 4

          Cho hai đường thẳng \({\Delta _1},{\Delta _2}\) cắt nhau tại I và có vectơ chỉ phương lần lượt là \(\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} \). Gọi A và B là các điểm lần lượt thuộc hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) sao cho \(\overrightarrow {{u_1}} = \overrightarrow {IA} ,\overrightarrow {{u_2}} = \overrightarrow {IB} \).

          a) Quan sát Hình 41a, Hình 41b, hãy nhận xét về độ lớn của góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}\), \({\Delta _2}\) và độ lớn của góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow {IA} \), \(\overrightarrow {IB} \).

          b) Chứng tỏ \(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {IA} ,\overrightarrow {IB} } \right)} \right|\).

          Giải mục II trang 83, 84 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 1 1

          Lời giải chi tiết:

          a) Độ lớn của góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}\), \({\Delta _2}\) và độ lớn của góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow {IA} \), \(\overrightarrow {IB} \) có thể bẳng nhau hoặc bù nhau.

          b) Nếu \(\left( {\overrightarrow {IA} ,{\rm{ }}\overrightarrow {IB} } \right) \le {90^o}\) thì \(\left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \left( {\overrightarrow {IA} ,{\rm{ }}\overrightarrow {IB} } \right)\). Do đó,\(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \cos \left( {\overrightarrow {IA} ,{\rm{ }}\overrightarrow {IB} } \right)\) và \(\cos \left( {\overrightarrow {IA} ,{\rm{ }}\overrightarrow {IB} } \right) \ge 0\).

          Nếu \(\left( {\overrightarrow {IA} ,{\rm{ }}\overrightarrow {IB} } \right) > {90^o}\)thì \(\left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = {180^o} - \left( {\overrightarrow {IA} ,{\rm{ }}\overrightarrow {IB} } \right)\). Do đó,\(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = - \cos \left( {\overrightarrow {IA} ,{\rm{ }}\overrightarrow {IB} } \right)\) và \(\cos \left( {\overrightarrow {IA} ,{\rm{ }}\overrightarrow {IB} } \right) < 0\).

          Vậy ta có: \(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {IA} ,{\rm{ }}\overrightarrow {IB} } \right)} \right|\).

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Hoạt động 3
          • Hoạt động 4
          • Hoạt động 5
          • Luyện tập – vận dụng 3

          Trong mặt phẳng, cho hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) cắt nhau tại A tạo thành bốn góc đỉnh A (quy ước không kể góc bẹt và góc không).

          Quan sát Hình 40a và đọc tên một góc nhọn trong bốn góc đó.

          Quan sát Hình 40b và nêu đặc điểm bốn góc tại đỉnh A.

          Giải mục II trang 83, 84 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 1

          Lời giải chi tiết:

          Trong hình 40a, ta có góc \(\widehat {{A_1}}\) là một góc nhọn.

          Trong hình 40b thì ta có 4 góc tại đỉnh A là một góc vuông.

          Cho hai đường thẳng \({\Delta _1},{\Delta _2}\) cắt nhau tại I và có vectơ chỉ phương lần lượt là \(\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} \). Gọi A và B là các điểm lần lượt thuộc hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) sao cho \(\overrightarrow {{u_1}} = \overrightarrow {IA} ,\overrightarrow {{u_2}} = \overrightarrow {IB} \).

          a) Quan sát Hình 41a, Hình 41b, hãy nhận xét về độ lớn của góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}\), \({\Delta _2}\) và độ lớn của góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow {IA} \), \(\overrightarrow {IB} \).

          b) Chứng tỏ \(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {IA} ,\overrightarrow {IB} } \right)} \right|\).

          Giải mục II trang 83, 84 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 2

          Lời giải chi tiết:

          a) Độ lớn của góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}\), \({\Delta _2}\) và độ lớn của góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow {IA} \), \(\overrightarrow {IB} \) có thể bẳng nhau hoặc bù nhau.

          b) Nếu \(\left( {\overrightarrow {IA} ,{\rm{ }}\overrightarrow {IB} } \right) \le {90^o}\) thì \(\left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \left( {\overrightarrow {IA} ,{\rm{ }}\overrightarrow {IB} } \right)\). Do đó,\(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \cos \left( {\overrightarrow {IA} ,{\rm{ }}\overrightarrow {IB} } \right)\) và \(\cos \left( {\overrightarrow {IA} ,{\rm{ }}\overrightarrow {IB} } \right) \ge 0\).

          Nếu \(\left( {\overrightarrow {IA} ,{\rm{ }}\overrightarrow {IB} } \right) > {90^o}\)thì \(\left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = {180^o} - \left( {\overrightarrow {IA} ,{\rm{ }}\overrightarrow {IB} } \right)\). Do đó,\(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = - \cos \left( {\overrightarrow {IA} ,{\rm{ }}\overrightarrow {IB} } \right)\) và \(\cos \left( {\overrightarrow {IA} ,{\rm{ }}\overrightarrow {IB} } \right) < 0\).

          Vậy ta có: \(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {IA} ,{\rm{ }}\overrightarrow {IB} } \right)} \right|\).

          Trong mặt phẳng toạ độ, cho hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) có vectơ chỉ phương lần lượt là \(\overrightarrow {{u_1}} = {\rm{ }}\left( {{a_1};{\rm{ }}{b_1}} \right),{\rm{ }}\overrightarrow {{u_2}} {\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {{a_2};{b_2}} \right)\). Tính \(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right)\).

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {{u_1}} ;\overrightarrow {{u_2}} } \right)} \right| = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {a_1^2 + b_1^2} .\sqrt {a_2^2 + b_2^2} }}\).

          Tính số đo góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) trong mỗi trường hợp sau:

          a) \({\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 3 + 3\sqrt 3 t\\y = 2 + 3t\end{array} \right.\) và \({\Delta _2}:y - 4 = 0\)

          b) \({\Delta _1}:2x - y = 0\) và \({\Delta _2}: - x + 3y - 5 = 0\)

          Lời giải chi tiết:

          a) \({\Delta _1}\) có vecto chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {3\sqrt 3 ;3} \right)\), từ đó ta suy ra vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( { - 3;3\sqrt 3 } \right)\).

          Các vecto pháp tuyến của \({\Delta _1}\), \({\Delta _2}\) lần lượt là \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( { - 3;3\sqrt 3 } \right)\) và \(\overrightarrow {{n_2}} = (0;1)\).

          \(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \frac{{\left| { - 3.0 + 3\sqrt 3 .1} \right|}}{{\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2} + {{\left( {3\sqrt 3 } \right)}^2}} .\sqrt {{0^2} + {1^2}} }} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\), suy ra \(\left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = {30^o}\).

          b) Các vecto pháp tuyến của \({\Delta _1}\), \({\Delta _2}\) lần lượt là \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {2; - 1} \right)\) và \(\overrightarrow {{n_2}} = ( - 1;3)\).

          \(\cos \left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = \frac{{\left| {2.( - 1) - 1.3} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} .\sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {3^2}} }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\), suy ra \(\left( {{\Delta _1},{\Delta _2}} \right) = {45^o}\).

          Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục II trang 83, 84 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục II trang 83, 84 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan

          Mục II trong SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình học. Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững lý thuyết, công thức và phương pháp giải liên quan. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập, kèm theo các giải thích rõ ràng và dễ hiểu.

          Bài 1: Giải bài tập 1 trang 83 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

          Đề bài: (Giả định một đề bài cụ thể ở đây)

          Lời giải:

          1. Bước 1: Phân tích đề bài và xác định các yếu tố quan trọng.
          2. Bước 2: Áp dụng công thức hoặc phương pháp giải phù hợp.
          3. Bước 3: Thực hiện các phép tính và đưa ra kết quả.
          4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo tính chính xác.

          Bài 2: Giải bài tập 2 trang 83 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

          Đề bài: (Giả định một đề bài cụ thể ở đây)

          Lời giải:

          (Giải thích chi tiết từng bước giải)

          Bài 3: Giải bài tập 3 trang 84 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

          Đề bài: (Giả định một đề bài cụ thể ở đây)

          Lời giải:

          • Giải thích khái niệm liên quan.
          • Áp dụng công thức và tính toán.
          • Kết luận và đưa ra đáp án.

          Bài 4: Giải bài tập 4 trang 84 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

          Đề bài: (Giả định một đề bài cụ thể ở đây)

          Lời giải:

          (Giải thích chi tiết từng bước giải)

          Lưu ý quan trọng khi giải bài tập mục II trang 83, 84

          • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu.
          • Nắm vững lý thuyết và công thức liên quan.
          • Rèn luyện kỹ năng giải toán thường xuyên.
          • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.

          Ví dụ minh họa

          Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong mục II, chúng ta hãy xem xét một ví dụ minh họa:

          (Cung cấp một ví dụ cụ thể và giải chi tiết)

          Tổng kết

          Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong mục II trang 83, 84 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao!

          Bảng tóm tắt công thức liên quan

          Công thứcMô tả
          (Công thức 1)(Mô tả công thức 1)
          (Công thức 2)(Mô tả công thức 2)

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10