Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 87 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 8 trang 87 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 8 trang 87 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8 trang 87 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, nhanh chóng và chính xác.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.

Cho ba lực F1=OA ;F2 = OB và F3=OC cùng tác động vào một vật tại điểm O và vật đứng yên.

Đề bài

Cho ba lực \(\overrightarrow {{F_1}} = \overrightarrow {OA} ,\;\overrightarrow {{F_2}} = \overrightarrow {OB} \) và \(\overrightarrow {{F_3}} = \overrightarrow {OC} \) cùng tác động vào một vật tại điểm O và vật đứng yên. Cho biết cường độ của \(\overrightarrow {{F_1}} ,\;\overrightarrow {{F_2}} \)đều là 120 N và \(\widehat {AOB} = {120^o}\). Tìm cường độ và hướng của lực \(\overrightarrow {{F_3}} .\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 87 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 1

Bước 1: Xác định vecto tổng \(\overrightarrow {{F_1}} + \;\overrightarrow {{F_2}} \)(hướng, độ lớn)

Bước 2: Từ giả thiết “vật đứng yên” suy ra cường độ và hướng của lực \(\overrightarrow {{F_3}} .\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 8 trang 87 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 2

Gọi D là đỉnh thứ tư của hình bình hành OADB.

Khi đó ta có: \(\overrightarrow {{F_1}} + \;\overrightarrow {{F_2}} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OD} \)

Ta có: OA = OB = 120 suy ra tứ giác OADB là hình thoi

\( \Rightarrow \widehat {AOD} = \widehat {BOD} = \frac{{{{120}^o}}}{2} = {60^o}\)

\( \Rightarrow \Delta AOD\) đều (do OA = AD và \(\widehat {AOD} = {60^o}\))

\( \Rightarrow OD = OA = 120\)

Mặt khác: Do vật đứng yên nên \(\overrightarrow {{F_1}} + \;\overrightarrow {{F_2}} + \;\overrightarrow {{F_3}} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \;\overrightarrow {{F_3}} = - (\overrightarrow {{F_1}} + \;\overrightarrow {{F_2}} ) = - \overrightarrow {OD} \)

Suy ra vecto \(\overrightarrow {OC} \) là vecto đối của vecto \(\overrightarrow {OD} \)

Lại có: \(\widehat {COA} = {180^o} - \widehat {AOD} = {120^o}\).Tương tự: \(\widehat {COB} = {120^o}\)

Giải bài 8 trang 87 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 3

Vậy cường độ của lực \(\overrightarrow {{F_3}} \)là 120 N, tạo với lực\(\overrightarrow {{F_1}} ,\;\overrightarrow {{F_2}} \) góc \({120^o}\).

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 8 trang 87 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8 trang 87 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều: Vectơ và các phép toán trên vectơ

Bài 8 trong SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, các phép toán cộng, trừ vectơ, phép nhân vectơ với một số thực để giải quyết các bài toán cụ thể. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa vectơ, các tính chất của phép toán vectơ và cách biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ.

Nội dung bài 8 trang 87 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Bài 8 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ.
  • Dạng 2: Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ.
  • Dạng 3: Tìm tọa độ của vectơ tổng, hiệu.
  • Dạng 4: Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Dạng 5: Ứng dụng các phép toán vectơ vào giải quyết các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết bài 8 trang 87 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 8, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài tập.

Ví dụ 1: Cho hai vectơ a = (1; 2)b = (-3; 4). Tính a + b.

Giải:

a + b = (1 + (-3); 2 + 4) = (-2; 6)

Ví dụ 2: Cho hai vectơ u = (5; -1)v = (2; 3). Tính 2u - v.

Giải:

2u = (2 * 5; 2 * (-1)) = (10; -2)

2u - v = (10 - 2; -2 - 3) = (8; -5)

Các lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Để giải bài tập về vectơ một cách hiệu quả, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững định nghĩa vectơ, các tính chất của phép toán vectơ.
  • Hiểu rõ cách biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ.
  • Sử dụng các công thức và quy tắc một cách chính xác.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Cho a = (2; -3)b = (-1; 5). Tính a - b.
  2. Cho x = (4; 1)y = (-2; 3). Tính 3x + 2y.
  3. Cho A(1; 2), B(3; 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.

Kết luận

Bài 8 trang 87 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp các em nắm vững kiến thức về vectơ và các phép toán trên vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Giaibaitoan.com sẽ tiếp tục cập nhật và cung cấp các lời giải chi tiết cho các bài tập Toán 10 khác. Hãy theo dõi chúng tôi để không bỏ lỡ bất kỳ thông tin hữu ích nào.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10