Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục III trang 36 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục III trang 36 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục III trang 36 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách giải mục III trang 36 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Mục III trang 36 tập trung vào các bài tập về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho việc học tập các chương trình Toán học ở các lớp trên.

a) So sánh f(-2),f(-1). Nêu nhận xét về sự biến thiên của giá trị hàm số khi giá trị biến x tăng dần từ -2 đến -1. b) So sánh f(1), f(2). Nêu nhận xét về sự biến thiên của giá trị hàm số khị giá trị biến x tăng dần từ 1 đến 2.

Hoạt động 5

    Cho hàm số \(f\left( x \right) = x + 1\).

    a) So sánh \(f\left( 1 \right)\) và \(f\left( 2 \right)\).

    b) Chứng minh rằng nếu \({x_1},{x_2} \in \mathbb{R}\) sao cho \({x_1} < {x_2}\) thì \(f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)\).

    Phương pháp giải:

    a) Tính \(f\left( 1 \right)\) và \(f\left( 2 \right)\) và so sánh .

    b) Thay \({x_1},{x_2}\) vào \(f\left( x \right) = x + 1\) tìm \(f\left( {{x_1}} \right),f\left( {{x_2}} \right)\) rồi chứng minh \(f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)\).

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có:

    \(f\left( 1 \right) = 1 + 1 = 2\)

    \(f\left( 2 \right) = 2 + 1 = 3\)

    \( \Rightarrow f\left( 2 \right) > f\left( 1 \right)\)

    b) Ta có:

    \(f\left( {{x_1}} \right) = {x_1} + 1;f\left( {{x_2}} \right) = {x_2} + 1\)

    \(\begin{array}{l}f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right) = \left( {{x_1} + 1} \right) - \left( {{x_2} + 1} \right)\\ = {x_1} - {x_2} < 0\end{array}\)

    Vậy \({x_1} < {x_2} \Rightarrow f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)\).

    Luyện tập – vận dụng 6

      Chứng tỏ hàm số \(y = 6{x^2}\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\).

      Phương pháp giải:

      Xét hai số bất kì \({x_1},{x_2} \in \left( { - \infty ;0} \right)\) sao cho \({x_1} < {x_2}\). Chứng minh \(f\left( {{x_1}} \right) > f\left( {{x_2}} \right)\).

      Lời giải chi tiết:

      Xét hai số bất kì \({x_1},{x_2} \in \left( { - \infty ;0} \right)\) sao cho \({x_1} < {x_2}\).

      Ta có: \(f\left( {{x_1}} \right) = 6x_1^2;f\left( {{x_2}} \right) = 6x_2^2\)

      \(f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right) = 6x_1^2 - 6x_2^2\)\( = 6\left( {{x_1} - {x_2}} \right)\left( {{x_1} + {x_2}} \right)\)

      \({x_1} < {x_2} \Rightarrow {x_1} - {x_2} < 0\)

      \({x_1} < 0;{x_2} < 0 \Rightarrow {x_1} + {x_2} < 0\)

      \( \Rightarrow f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right) > 0\)

      Vậy hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ;0} \right)\).

      Hoạt động 6

        Cho đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^2}\) như Hình 6.

        Giải mục III trang 36 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 2 1

        a) So sánh \(f\left( { - 2} \right),f\left( { - 1} \right)\). Nêu nhận xét về sự biến thiên của giá trị hàm số khi giá trị biến x tăng dần từ -2 đến -1.

        b) So sánh \(f\left( 1 \right),f\left( 2 \right)\). Nêu nhận xét về sự biến thiên của giá trị hàm số khị giá trị biến x tăng dần từ 1 đến 2.

        Phương pháp giải:

        a)

        - Tính \(f\left( { - 2} \right),f\left( { - 1} \right)\)

        - Lấy \({x_1},{x_2} \in \left( { - 2; - 1} \right)\) sao cho \({x_1} < {x_2}\). Chứng minh \(f\left( {{x_1}} \right) > f\left( {{x_2}} \right)\)

        b)

        - Tính \(f\left( 1 \right),f\left( 2 \right)\)

        - Lấy \({x_1},{x_2} \in \left( {1;2} \right)\) sao cho \({x_1} < {x_2}\). Chứng minh \(f\left( {{x_1}} \right) > f\left( {{x_2}} \right)\)

        Lời giải chi tiết:

        a)

        \(f\left( { - 2} \right) = {\left( { - 2} \right)^2} = 4;\)\(f\left( { - 1} \right) = {\left( { - 1} \right)^2} = 1\)

        \( \Rightarrow f\left( { - 2} \right) > f\left( { - 1} \right)\)

        Lấy \({x_1},{x_2} \in \left( { - 2; - 1} \right)\) sao cho \({x_1} < {x_2}\).

        \( \Rightarrow {x_1} - {x_2} < 0\)

        \({x_1},{x_2} < 0 \Rightarrow {x_1} + {x_2} < 0\)

        Ta có:

        \(\begin{array}{l}f\left( {{x_1}} \right) = x_1^2;f\left( {{x_2}} \right) = x_2^2\\f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right) = x_1^2 - x_2^2\\ = \left( {{x_1} - {x_2}} \right).\left( {{x_1} + {x_2}} \right) > 0\\ \Rightarrow f\left( {{x_1}} \right) > f\left( {{x_2}} \right)\end{array}\)

        => Hàm số nghịch biến trên (-2;-1)

        Vậy hàm số giảm khi x tăng từ -2 đến -1

        b)

        \(\begin{array}{l}f\left( 1 \right) = 1;f\left( 2 \right) = {2^2} = 4\\ \Rightarrow f\left( 1 \right) < f\left( 2 \right)\end{array}\)

        Lấy \({x_1},{x_2} \in \left( {1;2} \right)\) sao cho \({x_1} < {x_2}\).

        \( \Rightarrow {x_1} - {x_2} < 0\)

        \({x_1},{x_2} > 0 \Rightarrow {x_1} + {x_2} > 0\)

        Ta có:

        \(\begin{array}{l}f\left( {{x_1}} \right) = x_1^2;f\left( {{x_2}} \right) = x_2^2\\f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right) = x_1^2 - x_2^2\\ = \left( {{x_1} - {x_2}} \right).\left( {{x_1} + {x_2}} \right) < 0\\ \Rightarrow f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)\end{array}\)

        => Hàm số đồng biến trên (1;2)

        Vậy hàm số tăng khi x tăng từ 1 đến 2.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Hoạt động 5
        • Luyện tập – vận dụng 6
        • Hoạt động 6

        Cho hàm số \(f\left( x \right) = x + 1\).

        a) So sánh \(f\left( 1 \right)\) và \(f\left( 2 \right)\).

        b) Chứng minh rằng nếu \({x_1},{x_2} \in \mathbb{R}\) sao cho \({x_1} < {x_2}\) thì \(f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)\).

        Phương pháp giải:

        a) Tính \(f\left( 1 \right)\) và \(f\left( 2 \right)\) và so sánh .

        b) Thay \({x_1},{x_2}\) vào \(f\left( x \right) = x + 1\) tìm \(f\left( {{x_1}} \right),f\left( {{x_2}} \right)\) rồi chứng minh \(f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)\).

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có:

        \(f\left( 1 \right) = 1 + 1 = 2\)

        \(f\left( 2 \right) = 2 + 1 = 3\)

        \( \Rightarrow f\left( 2 \right) > f\left( 1 \right)\)

        b) Ta có:

        \(f\left( {{x_1}} \right) = {x_1} + 1;f\left( {{x_2}} \right) = {x_2} + 1\)

        \(\begin{array}{l}f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right) = \left( {{x_1} + 1} \right) - \left( {{x_2} + 1} \right)\\ = {x_1} - {x_2} < 0\end{array}\)

        Vậy \({x_1} < {x_2} \Rightarrow f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)\).

        Chứng tỏ hàm số \(y = 6{x^2}\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\).

        Phương pháp giải:

        Xét hai số bất kì \({x_1},{x_2} \in \left( { - \infty ;0} \right)\) sao cho \({x_1} < {x_2}\). Chứng minh \(f\left( {{x_1}} \right) > f\left( {{x_2}} \right)\).

        Lời giải chi tiết:

        Xét hai số bất kì \({x_1},{x_2} \in \left( { - \infty ;0} \right)\) sao cho \({x_1} < {x_2}\).

        Ta có: \(f\left( {{x_1}} \right) = 6x_1^2;f\left( {{x_2}} \right) = 6x_2^2\)

        \(f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right) = 6x_1^2 - 6x_2^2\)\( = 6\left( {{x_1} - {x_2}} \right)\left( {{x_1} + {x_2}} \right)\)

        \({x_1} < {x_2} \Rightarrow {x_1} - {x_2} < 0\)

        \({x_1} < 0;{x_2} < 0 \Rightarrow {x_1} + {x_2} < 0\)

        \( \Rightarrow f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right) > 0\)

        Vậy hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ;0} \right)\).

        Cho đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^2}\) như Hình 6.

        Giải mục III trang 36 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1

        a) So sánh \(f\left( { - 2} \right),f\left( { - 1} \right)\). Nêu nhận xét về sự biến thiên của giá trị hàm số khi giá trị biến x tăng dần từ -2 đến -1.

        b) So sánh \(f\left( 1 \right),f\left( 2 \right)\). Nêu nhận xét về sự biến thiên của giá trị hàm số khị giá trị biến x tăng dần từ 1 đến 2.

        Phương pháp giải:

        a)

        - Tính \(f\left( { - 2} \right),f\left( { - 1} \right)\)

        - Lấy \({x_1},{x_2} \in \left( { - 2; - 1} \right)\) sao cho \({x_1} < {x_2}\). Chứng minh \(f\left( {{x_1}} \right) > f\left( {{x_2}} \right)\)

        b)

        - Tính \(f\left( 1 \right),f\left( 2 \right)\)

        - Lấy \({x_1},{x_2} \in \left( {1;2} \right)\) sao cho \({x_1} < {x_2}\). Chứng minh \(f\left( {{x_1}} \right) > f\left( {{x_2}} \right)\)

        Lời giải chi tiết:

        a)

        \(f\left( { - 2} \right) = {\left( { - 2} \right)^2} = 4;\)\(f\left( { - 1} \right) = {\left( { - 1} \right)^2} = 1\)

        \( \Rightarrow f\left( { - 2} \right) > f\left( { - 1} \right)\)

        Lấy \({x_1},{x_2} \in \left( { - 2; - 1} \right)\) sao cho \({x_1} < {x_2}\).

        \( \Rightarrow {x_1} - {x_2} < 0\)

        \({x_1},{x_2} < 0 \Rightarrow {x_1} + {x_2} < 0\)

        Ta có:

        \(\begin{array}{l}f\left( {{x_1}} \right) = x_1^2;f\left( {{x_2}} \right) = x_2^2\\f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right) = x_1^2 - x_2^2\\ = \left( {{x_1} - {x_2}} \right).\left( {{x_1} + {x_2}} \right) > 0\\ \Rightarrow f\left( {{x_1}} \right) > f\left( {{x_2}} \right)\end{array}\)

        => Hàm số nghịch biến trên (-2;-1)

        Vậy hàm số giảm khi x tăng từ -2 đến -1

        b)

        \(\begin{array}{l}f\left( 1 \right) = 1;f\left( 2 \right) = {2^2} = 4\\ \Rightarrow f\left( 1 \right) < f\left( 2 \right)\end{array}\)

        Lấy \({x_1},{x_2} \in \left( {1;2} \right)\) sao cho \({x_1} < {x_2}\).

        \( \Rightarrow {x_1} - {x_2} < 0\)

        \({x_1},{x_2} > 0 \Rightarrow {x_1} + {x_2} > 0\)

        Ta có:

        \(\begin{array}{l}f\left( {{x_1}} \right) = x_1^2;f\left( {{x_2}} \right) = x_2^2\\f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right) = x_1^2 - x_2^2\\ = \left( {{x_1} - {x_2}} \right).\left( {{x_1} + {x_2}} \right) < 0\\ \Rightarrow f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)\end{array}\)

        => Hàm số đồng biến trên (1;2)

        Vậy hàm số tăng khi x tăng từ 1 đến 2.

        Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục III trang 36 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục III trang 36 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

        Mục III trang 36 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 10, tập trung vào việc củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán cơ bản trên tập hợp. Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn và giải quyết các bài tập một cách hiệu quả, giaibaitoan.com xin giới thiệu hướng dẫn chi tiết sau đây.

        I. Tóm tắt lý thuyết trọng tâm

        Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và tính chất cơ bản về tập hợp:

        • Tập hợp: Là một khái niệm cơ bản trong Toán học, dùng để chứa các đối tượng được xác định rõ ràng.
        • Phần tử của tập hợp: Là các đối tượng thuộc về tập hợp đó.
        • Các phép toán trên tập hợp: Hợp (∪), Giao (∩), Hiệu (\), Phần bù (!),...
        • Tập con: Tập A được gọi là tập con của tập B nếu mọi phần tử của A đều thuộc B.

        II. Giải chi tiết các bài tập mục III trang 36

        Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục III trang 36 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều:

        Bài 1: Xác định các tập hợp

        Đề bài: Cho các tập hợp A = {1, 2, 3}, B = {2, 4, 5}, C = {1, 3, 5}. Hãy xác định các tập hợp sau:

        • A ∪ B
        • A ∩ B
        • A \ B
        • B \ A

        Lời giải:

        • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}
        • A ∩ B = {2}
        • A \ B = {1, 3}
        • B \ A = {4, 5}
        Bài 2: Chứng minh đẳng thức tập hợp

        Đề bài: Chứng minh rằng A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C)

        Lời giải:

        Để chứng minh đẳng thức này, ta sẽ chứng minh hai chiều:

        1. Chiều thuận: Chứng minh rằng nếu x ∈ A ∪ (B ∩ C) thì x ∈ (A ∪ B) ∩ (A ∪ C)
        2. Chiều nghịch: Chứng minh rằng nếu x ∈ (A ∪ B) ∩ (A ∪ C) thì x ∈ A ∪ (B ∩ C)

        (Lời giải chi tiết cho chiều thuận và chiều nghịch sẽ được trình bày đầy đủ tại giaibaitoan.com)

        Bài 3: Bài tập ứng dụng

        Đề bài: Trong một lớp học có 30 học sinh, có 15 em thích môn Toán, 12 em thích môn Văn, và 8 em thích cả hai môn. Hỏi có bao nhiêu em không thích môn nào?

        Lời giải:

        Gọi T là tập hợp các học sinh thích môn Toán, V là tập hợp các học sinh thích môn Văn.

        Ta có: |T| = 15, |V| = 12, |T ∩ V| = 8

        Số học sinh thích ít nhất một trong hai môn là: |T ∪ V| = |T| + |V| - |T ∩ V| = 15 + 12 - 8 = 19

        Số học sinh không thích môn nào là: 30 - 19 = 11

        III. Luyện tập thêm

        Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

        • Bài tập về tập hợp trong SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều
        • Bài tập trắc nghiệm về tập hợp
        • Bài tập nâng cao về tập hợp

        IV. Kết luận

        Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh đã có thể hiểu rõ hơn và giải quyết các bài tập mục III trang 36 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều một cách tự tin và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10