Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục III trang 69, 70 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục III trang 69, 70 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục III trang 69, 70 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn giải các bài tập trong mục III trang 69, 70 của sách giáo khoa Toán 10 tập 1 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) có bán kính R = 6 và có các góc B = 65, C = 85 Tính độ dài cạnh BC.

Luyện tập – vận dụng 3

    Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) có bán kính R = 6 và có các góc \(\widehat B = {65^o},\widehat C = {85^o}.\) Tính độ dài cạnh BC.

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Tính góc \(\widehat A\)

    Bước 2: Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC: \(\frac{{BC}}{{\sin A}} = 2R\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(\widehat B = {65^o},\widehat C = {85^o}.\)

    \( \Rightarrow \widehat A = {180^o} - \left( {{{65}^o} + {{85}^o}} \right) = {30^o}.\)

    Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

    \(\frac{{BC}}{{\sin A}} = 2R \Rightarrow BC = 2R.\sin A\)

    Mà \(\widehat A = {30^o},R = 6.\)

    \( \Rightarrow BC = 2.6.\sin {30^o} = 6.\)

    Vậy BC = 6.

    Hoạt động 11

      Cho \(\alpha \) là góc vuông. Chứng minh \(\frac{a}{{\sin \alpha }} = 2R.\)

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Xác định đường tròn ngoài tiếp tam giác, từ đó suy ra bán kính R

      Bước 2: Tính \(\frac{a}{{\sin \alpha }}\) rồi so sánh với 2R.

      Lời giải chi tiết:

      Xét tam giác ABC có \(\widehat A = \alpha = {90^o}\)

      Giải mục III trang 69, 70 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 0 1

      Gọi O là trung điểm của BC. Khi đó: \(OA = OB = OC = \frac{1}{2}BC\)

      Do đó đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là (O) bán kính \(R = \frac{{BC}}{2}\)

      \( \Rightarrow \frac{a}{{\sin \alpha }} = \frac{{BC}}{{\sin {{90}^o}}} = BC = 2R\) (đpcm)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 11
      • Luyện tập – vận dụng 3

      Cho \(\alpha \) là góc vuông. Chứng minh \(\frac{a}{{\sin \alpha }} = 2R.\)

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Xác định đường tròn ngoài tiếp tam giác, từ đó suy ra bán kính R

      Bước 2: Tính \(\frac{a}{{\sin \alpha }}\) rồi so sánh với 2R.

      Lời giải chi tiết:

      Xét tam giác ABC có \(\widehat A = \alpha = {90^o}\)

      Giải mục III trang 69, 70 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1

      Gọi O là trung điểm của BC. Khi đó: \(OA = OB = OC = \frac{1}{2}BC\)

      Do đó đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là (O) bán kính \(R = \frac{{BC}}{2}\)

      \( \Rightarrow \frac{a}{{\sin \alpha }} = \frac{{BC}}{{\sin {{90}^o}}} = BC = 2R\) (đpcm)

      Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) có bán kính R = 6 và có các góc \(\widehat B = {65^o},\widehat C = {85^o}.\) Tính độ dài cạnh BC.

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Tính góc \(\widehat A\)

      Bước 2: Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC: \(\frac{{BC}}{{\sin A}} = 2R\)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \(\widehat B = {65^o},\widehat C = {85^o}.\)

      \( \Rightarrow \widehat A = {180^o} - \left( {{{65}^o} + {{85}^o}} \right) = {30^o}.\)

      Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

      \(\frac{{BC}}{{\sin A}} = 2R \Rightarrow BC = 2R.\sin A\)

      Mà \(\widehat A = {30^o},R = 6.\)

      \( \Rightarrow BC = 2.6.\sin {30^o} = 6.\)

      Vậy BC = 6.

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục III trang 69, 70 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục III trang 69, 70 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

      Mục III trong SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều thường tập trung vào các ứng dụng thực tế của vectơ trong hình học. Các bài tập thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng.

      Nội dung chi tiết các bài tập

      Bài 1: Tìm tọa độ của vectơ

      Bài tập này yêu cầu học sinh tìm tọa độ của một vectơ dựa trên tọa độ của các điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững công thức tính tọa độ của vectơ: Nếu A(xA, yA) và B(xB, yB) thì vectơ AB có tọa độ (xB - xA, yB - yA).

      Ví dụ: Cho A(1, 2) và B(3, 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.

      Giải: Tọa độ của vectơ AB là (3 - 1, 4 - 2) = (2, 2).

      Bài 2: Thực hiện các phép toán trên vectơ

      Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

      • Phép cộng vectơ: (x1, y1) + (x2, y2) = (x1 + x2, y1 + y2)
      • Phép trừ vectơ: (x1, y1) - (x2, y2) = (x1 - x2, y1 - y2)
      • Tích của một số với vectơ: k(x, y) = (kx, ky)

      Ví dụ: Cho vectơ a = (1, 2) và b = (3, 4). Tính vectơ a + b và 2a.

      Giải: a + b = (1 + 3, 2 + 4) = (4, 6). 2a = (2 * 1, 2 * 2) = (2, 4).

      Bài 3: Chứng minh đẳng thức vectơ

      Bài tập này yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó. Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng các tính chất của vectơ, các quy tắc phép toán trên vectơ, và các công thức liên quan đến tọa độ của vectơ.

      Ví dụ: Chứng minh rằng: AB + BC = AC (quy tắc cộng vectơ).

      Giải: Sử dụng tọa độ của các điểm A, B, C, ta có thể chứng minh đẳng thức này bằng cách tính tọa độ của các vectơ AB, BC, AC và so sánh.

      Ứng dụng của vectơ trong hình học

      Vectơ là một công cụ mạnh mẽ trong hình học, giúp chúng ta giải quyết nhiều bài toán một cách dễ dàng và hiệu quả. Một số ứng dụng của vectơ trong hình học bao gồm:

      • Chứng minh các tính chất của hình học (ví dụ: chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh hai tam giác bằng nhau).
      • Tính diện tích, chu vi của các hình.
      • Giải các bài toán về quỹ tích.

      Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

      1. Nắm vững các định nghĩa, tính chất của vectơ.
      2. Thành thạo các quy tắc phép toán trên vectơ.
      3. Sử dụng tọa độ của vectơ một cách linh hoạt.
      4. Vẽ hình để minh họa cho bài toán.
      5. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Bài tập nâng cao

      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, bạn có thể thử giải các bài tập nâng cao sau:

      Bài tậpMô tả
      Bài 4Tìm tọa độ của điểm D sao cho ABCD là hình bình hành.
      Bài 5Chứng minh rằng trung điểm của đoạn thẳng AB có tọa độ là trung bình cộng của tọa độ của A và B.

      Kết luận

      Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong mục III trang 69, 70 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10