Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục II trang 22, 23, 24 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục II trang 22, 23, 24 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục II trang 22, 23, 24 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tập 2 của giaibaitoan.com. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục II trang 22, 23, 24 sách giáo khoa Toán 10 tập 2 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Một bồn hoa có dạng hình tròn với bán kính là 0,8 m. a) Viết công thức tính diện tích S của bồn hoa theo \(\pi \) và bán kính 0,8 m. b) Khi tính diện tích của bồn hoa, bạn Ngân lấy một giá trị gần đúng của m là 3,1 và được kết quả là:

Hoạt động 2

    Một bồn hoa có dạng hình tròn với bán kính là 0,8 m. 

    a) Viết công thức tính diện tích S của bồn hoa theo \(\pi \) và bán kính 0,8 m.

    b) Khi tính diện tích của bồn hoa, bạn Ngân lấy một giá trị gần đúng của m là 3,1 và được kết quả là:

    3,1.(0,8)2= 1,984 (\({m^2}\)).

    Giá trị |S - 1,984| biểu diễn điều gì?

    Lời giải chi tiết:

    a) Công thức tính diện tích S của bồn hoa là: \(S = \pi .{R^2} = \pi .0,{8^2}\left( {{m^2}} \right)\)

    b) Giá trị \(\left| {S - 1,984} \right|\) biểu diễn độ lệch giữa số “1,984” và S.

    Hoạt động 3

      Hãy ước lượng sai số tuyệt đối \({\Delta _{{S_1}}}\) ở Ví dụ 1.

      Lời giải chi tiết:

      Để ước lượng sai số tuyệt đối đó, ta làm như sau: Do 3,1 < \(\pi \) < 3,15 nên\(3,1.{\left( {0,8} \right)^2} < \pi .{\left( {0,8} \right)^2} < 3,15.{\left( {0,8} \right)^2}\). Suy ra 1,984 < S < 2,016.

      Vậy \({\Delta _{{S_1}}} = \left| {S - {S_1}} \right| < {\rm{ }}2,016{\rm{ }}--{\rm{ }}1,984{\rm{ }} = {\rm{ }}0,032.\;\)

      Ta nói: Kết quả của bạn Ngân có sai số tuyệt đối không vượt quá 0,032 hay có độ chính xác là 0,032.

      Hoạt động 4

        Các nhà thiên văn tính được thời gian để Trái Đất quay một vòng xung quanh Mặt Trời là 365 ngày \( \pm \frac{1}{4}\) ngày. Bạn Hùng tính thời gian đi bộ một vòng xung quanh sân vận động của trường khoảng 15 phút \( \pm 1\) phút. Trong hai phép đo trên, phép đo nào chính xác hơn?

        Lời giải chi tiết:

        Phép đo của các nhà thiên văn có sai số tuyệt đối không vượt quá \(\frac{1}{4}\) ngày, có nghĩa là không vượt quá 360 phút. Phép đo của Hùng có sai số tuyệt đối không vượt quá 1 phút. Nếu chỉ so sánh 360 phút và 1 phút thì có thể dẫn đến hiểu rằng phép đo của bạn Hùng chính xác hơn phép đo của các nhà thiên văn. Tuy nhiên, \(\frac{1}{4}\) ngày hay 360 phút là độ chính xác của phép đo một chuyển động trong 365 ngày, còn 1 phút là độ chính xác của phép đo một chuyển động trong 15 phút. So sánh hai tỉ số \(\frac{{\frac{1}{4}}}{{365}} = \frac{1}{{1460}} = 0,0006849...\) và\(\frac{1}{{15}} = 0,0666...\) , ta thấy rằng phép đo của các nhà thiên văn chính xác hơn nhiều.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Hoạt động 2
        • Hoạt động 3
        • Hoạt động 4

        Một bồn hoa có dạng hình tròn với bán kính là 0,8 m. 

        a) Viết công thức tính diện tích S của bồn hoa theo \(\pi \) và bán kính 0,8 m.

        b) Khi tính diện tích của bồn hoa, bạn Ngân lấy một giá trị gần đúng của m là 3,1 và được kết quả là:

        3,1.(0,8)2= 1,984 (\({m^2}\)).

        Giá trị |S - 1,984| biểu diễn điều gì?

        Lời giải chi tiết:

        a) Công thức tính diện tích S của bồn hoa là: \(S = \pi .{R^2} = \pi .0,{8^2}\left( {{m^2}} \right)\)

        b) Giá trị \(\left| {S - 1,984} \right|\) biểu diễn độ lệch giữa số “1,984” và S.

        Hãy ước lượng sai số tuyệt đối \({\Delta _{{S_1}}}\) ở Ví dụ 1.

        Lời giải chi tiết:

        Để ước lượng sai số tuyệt đối đó, ta làm như sau: Do 3,1 < \(\pi \) < 3,15 nên\(3,1.{\left( {0,8} \right)^2} < \pi .{\left( {0,8} \right)^2} < 3,15.{\left( {0,8} \right)^2}\). Suy ra 1,984 < S < 2,016.

        Vậy \({\Delta _{{S_1}}} = \left| {S - {S_1}} \right| < {\rm{ }}2,016{\rm{ }}--{\rm{ }}1,984{\rm{ }} = {\rm{ }}0,032.\;\)

        Ta nói: Kết quả của bạn Ngân có sai số tuyệt đối không vượt quá 0,032 hay có độ chính xác là 0,032.

        Các nhà thiên văn tính được thời gian để Trái Đất quay một vòng xung quanh Mặt Trời là 365 ngày \( \pm \frac{1}{4}\) ngày. Bạn Hùng tính thời gian đi bộ một vòng xung quanh sân vận động của trường khoảng 15 phút \( \pm 1\) phút. Trong hai phép đo trên, phép đo nào chính xác hơn?

        Lời giải chi tiết:

        Phép đo của các nhà thiên văn có sai số tuyệt đối không vượt quá \(\frac{1}{4}\) ngày, có nghĩa là không vượt quá 360 phút. Phép đo của Hùng có sai số tuyệt đối không vượt quá 1 phút. Nếu chỉ so sánh 360 phút và 1 phút thì có thể dẫn đến hiểu rằng phép đo của bạn Hùng chính xác hơn phép đo của các nhà thiên văn. Tuy nhiên, \(\frac{1}{4}\) ngày hay 360 phút là độ chính xác của phép đo một chuyển động trong 365 ngày, còn 1 phút là độ chính xác của phép đo một chuyển động trong 15 phút. So sánh hai tỉ số \(\frac{{\frac{1}{4}}}{{365}} = \frac{1}{{1460}} = 0,0006849...\) và\(\frac{1}{{15}} = 0,0666...\) , ta thấy rằng phép đo của các nhà thiên văn chính xác hơn nhiều.

        Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục II trang 22, 23, 24 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục II trang 22, 23, 24 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan

        Mục II trong SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều thường tập trung vào các chủ đề như vectơ, các phép toán vectơ, ứng dụng của vectơ trong hình học. Việc nắm vững kiến thức về vectơ là nền tảng quan trọng cho các chương trình học toán ở các lớp trên. Bài viết này sẽ đi sâu vào giải chi tiết từng bài tập trong mục II, trang 22, 23, 24, giúp học sinh hiểu rõ bản chất của vấn đề và cách giải quyết.

        Nội dung chi tiết giải bài tập

        Trang 22: Bài tập về khái niệm vectơ

        Các bài tập trên trang 22 thường xoay quanh việc nhận biết vectơ, xác định tọa độ vectơ, và các khái niệm cơ bản liên quan đến vectơ. Chúng ta sẽ bắt đầu bằng việc ôn lại định nghĩa vectơ, các ký hiệu và cách biểu diễn vectơ trên mặt phẳng tọa độ.

        • Bài 1: Xác định các vectơ trong hình vẽ cho trước.
        • Bài 2: Tìm tọa độ của vectơ khi biết tọa độ của điểm đầu và điểm cuối.
        • Bài 3: Kiểm tra xem hai vectơ có cùng phương hay không.

        Trang 23: Bài tập về các phép toán vectơ

        Trang 23 tập trung vào các phép toán cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực. Các bài tập sẽ yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán này và chứng minh các tính chất liên quan.

        1. Bài 4: Thực hiện phép cộng hai vectơ.
        2. Bài 5: Tính hiệu của hai vectơ.
        3. Bài 6: Tìm vectơ khi biết tọa độ và một phép toán.

        Trang 24: Bài tập ứng dụng vectơ trong hình học

        Trang 24 đưa ra các bài tập ứng dụng vectơ để giải quyết các bài toán hình học, chẳng hạn như chứng minh hai đường thẳng song song, tìm giao điểm của hai đường thẳng, hoặc chứng minh một điểm nằm trên một đường thẳng.

        Bài tậpNội dung
        Bài 7Chứng minh hai đường thẳng song song bằng vectơ.
        Bài 8Tìm giao điểm của hai đường thẳng sử dụng vectơ.
        Bài 9Chứng minh một điểm nằm trên một đường thẳng bằng vectơ.

        Phương pháp giải bài tập vectơ hiệu quả

        Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản, rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán vectơ, và biết cách ứng dụng vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Dưới đây là một số phương pháp giải bài tập vectơ hiệu quả:

        • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
        • Sử dụng tọa độ: Chuyển bài toán hình học sang bài toán đại số bằng cách sử dụng tọa độ vectơ.
        • Áp dụng các tính chất: Sử dụng các tính chất của vectơ để đơn giản hóa bài toán và tìm ra lời giải.
        • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Lời khuyên khi học tập

        Học toán đòi hỏi sự kiên trì và luyện tập thường xuyên. Hãy dành thời gian ôn lại kiến thức cũ, làm thêm các bài tập khác để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ. Chúc các em học tập tốt!

        Kết luận

        Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trong mục II trang 22, 23, 24 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều. Hãy tiếp tục cố gắng và đạt được những thành công trong học tập.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10