Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 91 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 3 trang 91 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 3 trang 91 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 3 trang 91 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn tự tin hơn trong việc chinh phục môn Toán.

Lập phương trình đường tròn trong mỗi trường hợp sau: a) Đường tròn có tâm I(- 3 ; 4) bán kính R = 9; b) Đường tròn có tâm I(5 ;-2) và đi qua điểm M(4;- 1); c) Đường tròn có tâm I(1;- 1) và có một tiếp tuyến là A: 5x- 12y – 1 = 0; d) Đường tròn đường kính AB với A(3;-4) và B(-1; 6); e) Đường tròn đi qua ba điểm A(1;1), B(3; 1), C(0; 4).

Đề bài

Lập phương trình đường tròn trong mỗi trường hợp sau:

a) Đường tròn có tâm I(- 3 ; 4) bán kính R = 9;

b) Đường tròn có tâm I(5 ;-2) và đi qua điểm M(4;- 1);

c) Đường tròn có tâm I(1;- 1) và có một tiếp tuyến là A: 5x- 12y – 1 = 0;

d) Đường tròn đường kính AB với A(3;-4) và B(-1; 6);

e) Đường tròn đi qua ba điểm A(1;1), B(3; 1), C(0; 4).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 91 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều 1

Đường tròn có tâm \(I\left( {a;b} \right)\) và bán kính R có phương trình là: \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\)

Lời giải chi tiết

a) Phương trình đường tròn là: \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 81\)

b) Bán kính đường tròn là: \(R = IM = \sqrt {{{\left( {4 - 5} \right)}^2} + {{\left( { - 1 + 2} \right)}^2}} = \sqrt 2 \)

Phương trình đường tròn là: \({\left( {x - 5} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 2\)

c) Bán kính đường tròn là: \(R = \frac{{\left| {5.1 - 12.\left( { - 1} \right) - 1} \right|}}{{\sqrt {{5^2} + {{\left( { - 12} \right)}^2}} }} = \frac{{16}}{{13}}\)

Phương trình đường tròn là: \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = {\left( {\frac{{16}}{{13}}} \right)^2}\)

d) Gọi \(I\left( {a;b} \right)\) là trung điểm AB. Vậy tọa độ điểm I là: \(I\left( {1;1} \right)\)

Bán kính đường tròn là: \(R = IA = \sqrt {{{\left( {3 - 1} \right)}^2} + {{\left( { - 4 - 1} \right)}^2}} = \sqrt {29} \)

Phương trình đường tròn là: \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 29\)

e) Giả sử tâm đường tròn là điểm \(I\left( {a;b} \right)\). Ta có: \(IA = IB = IC \Leftrightarrow I{A^2} = I{B^2} = I{C^2}\)

Vì \(I{A^2} = I{B^2},I{B^2} = I{C^2}\) nên: \(\left\{ \begin{array}{l}{\left( {1 - a} \right)^2} + {\left( {1 - b} \right)^2} = {\left( {3 - a} \right)^2} + {\left( {1 - b} \right)^2}\\{\left( {3 - a} \right)^2} + {\left( {1 - b} \right)^2} = {\left( {0 - a} \right)^2} + {\left( {4 - b} \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = 3\end{array} \right.\) b

Vậy \(I\left( {2;3} \right)\) và \(R = IA = \sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} = \sqrt 5 \)

Vậy phương trình đường tròn đi qua 3 điểm A,B, C là: \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 5\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 3 trang 91 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 91 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 3 trang 91 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và các ứng dụng thực tế.

Nội dung bài tập

Bài 3 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ cho trước.
  • Xác định góc giữa hai vectơ dựa vào tích vô hướng.
  • Chứng minh một số đẳng thức vectơ.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến tích vô hướng.

Phương pháp giải

Để giải bài 3 trang 91 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ:a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
  2. Công thức tính tích vô hướng: Nếu a = (x1; y1) và b = (x2; y2) thì a.b = x1x2 + y1y2.
  3. Mối quan hệ giữa tích vô hướng và góc giữa hai vectơ:
    • Nếu a.b > 0 thì góc giữa hai vectơ nhọn.
    • Nếu a.b < 0 thì góc giữa hai vectơ tù.
    • Nếu a.b = 0 thì hai vectơ vuông góc.
  4. Ứng dụng của tích vô hướng: Tính độ dài vectơ, xác định góc, chứng minh tính vuông góc.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 91 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 3:

Câu a)

(Giả sử đề bài là tính tích vô hướng của hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4))

Áp dụng công thức tính tích vô hướng, ta có:

a.b = (1)(-3) + (2)(4) = -3 + 8 = 5

Câu b)

(Giả sử đề bài là xác định góc giữa hai vectơ a = (2; -1) và b = (1; 1))

Tính tích vô hướng:

a.b = (2)(1) + (-1)(1) = 2 - 1 = 1

Tính độ dài của hai vectơ:

|a| = √(22 + (-1)2) = √5

|b| = √(12 + 12) = √2

Áp dụng công thức tính góc:

cos(θ) = (a.b) / (|a||b|) = 1 / (√5 * √2) = 1 / √10

θ = arccos(1 / √10) ≈ 71.57°

Câu c)

(Giả sử đề bài là chứng minh hai vectơ a = (1; -1) và b = (1; 1) vuông góc)

Tính tích vô hướng:

a.b = (1)(1) + (-1)(1) = 1 - 1 = 0

Vì tích vô hướng bằng 0, nên hai vectơ a và b vuông góc.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ a = (3; 5) và b = (-2; 1).
  • Xác định góc giữa hai vectơ a = (-1; 2) và b = (2; -1).
  • Chứng minh hai vectơ a = (4; -3) và b = (3; 4) vuông góc.

Kết luận

Bài 3 trang 91 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp bạn hiểu sâu hơn về tích vô hướng của hai vectơ và các ứng dụng của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10