Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 6 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 6 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em hiểu rõ kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp các em chinh phục môn Toán một cách dễ dàng.

Cho ba điểm A(2;4), B(-1; 2) và C(3;-1). Viết phương trình đường thẳng đi qua B đồng thời cách đều A và C.

Đề bài

Cho ba điểm A(2;4), B(-1; 2) và C(3;-1). Viết phương trình đường thẳng đi qua B đồng thời cách đều A và C.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều 1

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng \(\Delta \) có phương trình \({\rm{a}}x + by + c = 0\left( {{a^2} + {b^2} > 0} \right)\) và điểm \(M\left( {{x_o};{y_0}} \right)\). Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng \(\Delta \), kí hiệu là \(d\left( {M,\Delta } \right)\) được tính bởi công thức: \(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| {{\rm{a}}{x_o} + b{y_o} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

Lời giải chi tiết

Gọi \(\Delta \) là đường thẳng đi qua B và có vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)\)

Vậy phương trình \(\Delta \) là: \(a\left( {x + 1} \right) + b\left( {y - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow {\rm{a}}x + by + \left( {a - 2b} \right) = 0\)

Ta có: \(d\left( {A,\Delta } \right) = d\left( {C,\Delta } \right) \Leftrightarrow \frac{{\left| {3a + 2b} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = \frac{{\left| {4a - 3b} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3a + 2b = 4a - 3b\\3a + 2b = - 4a + 3b\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 5b\left( 1 \right)\\7a = b\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

Từ (1) ta có thể chọn được 1 vecto pháp tuyến là: \(\overrightarrow n = \left( {5;1} \right)\). Vậy phương trình đường thẳng \(\Delta \)là: \(5x + y + 3 = 0\)

Từ (2) ta có thể chọn được 1 vecto pháp tuyến là: \(\overrightarrow n = \left( {1;7} \right)\). Vậy phương trình đường thẳng \(\Delta \)là: \(x + 7y - 13 = 0\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 6 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 6 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và các ứng dụng thực tế.

Nội dung bài tập

Bài 6 bao gồm các câu hỏi và bài tập nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ cho trước.
  • Xác định góc giữa hai vectơ dựa vào tích vô hướng.
  • Chứng minh các đẳng thức vectơ liên quan đến tích vô hướng.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến hình học và vật lý.

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết bài 6 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:

  1. Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ:a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
  2. Các tính chất của tích vô hướng:a.b = b.a, (ka).b = k(a.b), a.(b+c) = a.b + a.c.
  3. Ứng dụng của tích vô hướng: Tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ, tính độ dài của vectơ.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Câu a)

Cho hai vectơ a = (1; 2)b = (-3; 4). Tính a.b.

Lời giải:

a.b = (1)(-3) + (2)(4) = -3 + 8 = 5

Câu b)

Cho hai vectơ a = (2; -1)b = (0; 3). Tính góc θ giữa hai vectơ.

Lời giải:

a.b = (2)(0) + (-1)(3) = -3

|a| = √(2² + (-1)²) = √5

|b| = √(0² + 3²) = 3

cos(θ) = (a.b) / (|a||b|) = -3 / (√5 * 3) = -1/√5

θ = arccos(-1/√5) ≈ 116.57°

Câu c)

Cho hai vectơ ab vuông góc. Biết |a| = 2|b| = 3. Tính a.b.

Lời giải:

ab vuông góc nên a.b = 0.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về tích vô hướng, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ a = (-1; 3)b = (2; -4).
  • Tìm góc giữa hai vectơ a = (1; 1)b = (-1; 1).
  • Chứng minh rằng nếu a.b = 0 thì hai vectơ ab vuông góc.

Kết luận

Bài 6 trang 86 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về tích vô hướng của hai vectơ và các ứng dụng của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả mà giaibaitoan.com cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10