Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 65 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 3 trang 65 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 3 trang 65 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 65 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, nhanh chóng và chính xác.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.

Tìm các cặp số thực a và b sao cho mỗi cặp vecto sau bằng nhau:

Đề bài

Tìm các cặp số thực a và b sao cho mỗi cặp vecto sau bằng nhau:

a) \(\overrightarrow u = \left( {2a - 1; - 3} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( {3;4b + 1} \right)\)

b) \(\overrightarrow x = \left( {a + b; - 2a + 3b} \right)\) và \(\overrightarrow y = \left( {2a - 3;4b} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 65 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều 1

Với \(\overrightarrow a = \left( {{x_1};{y_1}} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( {{x_2},{y_2}} \right)\) , ta có: \(\overrightarrow a = \overrightarrow b \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} = {x_2}\\{y_1} = {y_2}\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết

a) Để \(\overrightarrow u = \overrightarrow v \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a - 1 = 3\\ - 3 = 4b + 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = - 1\end{array} \right.\)

Vậy \(\left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = - 1\end{array} \right.\) thì \(\overrightarrow u = \overrightarrow v \)

b) \(\overrightarrow x = \overrightarrow y \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + b = 2a - 3\\ - 2a + 3b = 4b\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = - 2\end{array} \right.\)

Vậy \(\left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = - 2\end{array} \right.\) thì \(\overrightarrow x = \overrightarrow y \)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 3 trang 65 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 65 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều: Vectơ và các phép toán trên vectơ

Bài 3 trong SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, các phép toán cộng, trừ vectơ, phép nhân vectơ với một số thực để giải quyết các bài toán cụ thể. Dưới đây là lời giải chi tiết từng phần của bài tập này:

Phần 1: Tóm tắt lý thuyết trọng tâm

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Vectơ: Một đoạn thẳng có hướng. Vectơ được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Phép cộng vectơ: Quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
  • Phép trừ vectơ: AB - AC = CB
  • Phép nhân vectơ với một số thực: k.a (k là số thực, a là vectơ).
  • Vectơ cùng phương, cùng chiều, ngược chiều: Các khái niệm liên quan đến hướng của vectơ.

Phần 2: Giải chi tiết bài 3 trang 65 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

Dạng 1: Thực hiện các phép toán trên vectơ

Ví dụ: Cho hai vectơ a = (2; 3) và b = (-1; 4). Tính a + b, a - b, 2a, -3b.

Lời giải:

  • a + b = (2 + (-1); 3 + 4) = (1; 7)
  • a - b = (2 - (-1); 3 - 4) = (3; -1)
  • 2a = (2*2; 2*3) = (4; 6)
  • -3b = (-3*(-1); -3*4) = (3; -12)
Dạng 2: Chứng minh đẳng thức vectơ

Ví dụ: Cho A, B, C là ba điểm bất kỳ. Chứng minh rằng: AB + BC = AC.

Lời giải:

Sử dụng quy tắc hình bình hành, ta có: AB + BC = AC (đpcm).

Dạng 3: Bài toán liên quan đến hình học

Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng: OA = OC và OB = OD.

Lời giải:

Vì ABCD là hình bình hành nên AC và BD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường. Do đó, OA = OC và OB = OD.

Phần 3: Các bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 4 trang 65 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều
  • Bài 5 trang 65 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều
  • Các bài tập trong sách bài tập Toán 10 tập 2

Phần 4: Lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải các bài tập về vectơ, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác để cộng, trừ vectơ.
  • Chú ý đến dấu của số thực khi nhân vectơ với một số thực.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Phần 5: Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài 3 trang 65 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều và các bài tập liên quan đến vectơ. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10