Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Tọa độ của vecto - SGK Toán 10 Cánh diều

Lý thuyết Tọa độ của vecto - SGK Toán 10 Cánh diều

Lý thuyết Tọa độ của vecto - Nền tảng Toán 10 Cánh diều

Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Tọa độ của vecto, một phần quan trọng trong chương trình Toán 10 Cánh diều. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và cần thiết để hiểu rõ về tọa độ của vecto, cách biểu diễn và ứng dụng của chúng trong giải quyết các bài toán hình học.

Chúng tôi tại giaibaitoan.com cam kết mang đến cho bạn những bài giảng chất lượng, dễ hiểu và bài tập thực hành phong phú để bạn có thể tự tin chinh phục môn Toán.

A. Lý thuyết 1. Tọa độ của một điểm

A. Lý thuyết

1. Tọa độ của một điểm

Lý thuyết Tọa độ của vecto - SGK Toán 10 Cánh diều 1

Để xác định tọa độ của một điểm M tùy ý trong mặt phẳng tọa độ Oxy, ta làm như sau:

+ Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với trục hoành và cắt trục hoành tại điểm H ứng với số a. Số a là hoành độ của điểm M.

+ Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với trục tung và cắt trục tung tại điểm K ứng với số b. Số b là tung độ của điểm M.

Cặp số (a;b) là tọa độ của điểm M trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Ta ký hiệu là M(a;b).

2. Tọa độ của một vecto

Tọa độ của điểm M được gọi là tọa độ của vecto \(\overrightarrow {OM} \).

\(\overrightarrow {OM} = (a;b)\) thì a là hoành độ, b là tung độ của \(\overrightarrow {OM} \).

Lý thuyết Tọa độ của vecto - SGK Toán 10 Cánh diều 2

Chú ý: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, ta có:

+ \(\overrightarrow {OM} = (a;b) \Leftrightarrow M(a;b)\).

+ Vecto \(\overrightarrow i (1;0)\), \(\overrightarrow j (0;1)\) có điểm gốc O lần lượt là các vecto đơn vị trên trục Ox, Oy.

Lý thuyết Tọa độ của vecto - SGK Toán 10 Cánh diều 3

Với mỗi vecto \(\overrightarrow u \) trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tọa độ của vecto \(\overrightarrow u \) là tọa độ của điểm A, trong đó A là điểm sao cho \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow u \).

Ta có định lí sau:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, nếu \(\overrightarrow u = (a;b)\) thì \(\overrightarrow u = a\overrightarrow i + b\overrightarrow j \).

Ngược lại, nếu \(\overrightarrow u = a\overrightarrow i + b\overrightarrow j \) thì \(\overrightarrow u = (a;b)\).

Chú ý: Với \(\overrightarrow a = ({x_1};{y_1})\) và \(\overrightarrow b = ({x_2};{y_2})\), ta có: \(\overrightarrow a = \overrightarrow b \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} = {x_2}\\{y_1} = {y_2}\end{array} \right.\).

Như vậy, mỗi vecto hoàn toàn được xác định khi biết tọa độ của nó.

3. Liên hệ giữa tọa độ của điểm và tọa độ của vecto

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm \(A({x_A};{y_A})\) và \(B({x_B};{y_B})\).

Ta có: \(\overrightarrow {AB} = ({x_B} - {x_A};{y_B} - {y_A})\).

B. Bài tập

Bài 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm M, N, P, Q. Tìm tọa độ các vecto \(\overrightarrow {OM} \),\(\overrightarrow {ON} \), \(\overrightarrow {OP} \), \(\overrightarrow {OQ} \).

Lý thuyết Tọa độ của vecto - SGK Toán 10 Cánh diều 4

Giải:

Từ hình vẽ, ta có: M(-4;3), N(3;0), P(5;-2), Q(0;-3).

Do đó: \(\overrightarrow {OM} = ( - 4;3)\), \(\overrightarrow {ON} = (3;0)\), \(\overrightarrow {OP} = (5; - 2)\), \(\overrightarrow {OQ} = (0; - 3)\).

Bài 2: Tìm tọa độ của các vecto \(\overrightarrow a \), \(\overrightarrow b \) trong hình.

Lý thuyết Tọa độ của vecto - SGK Toán 10 Cánh diều 5

Giải:

Ta có:

\(\overrightarrow a = \overrightarrow {OA} \) và A(2;2); tọa độ vecto \(\overrightarrow {OA} \) chính là tọa độ điểm A nên \(\overrightarrow a = (2;2)\).

\(\overrightarrow b = \overrightarrow {OB} \) và A(1;-3); tọa độ vecto \(\overrightarrow {OB} \) chính là tọa độ điểm B nên \(\overrightarrow b = (1; - 3)\).

Lý thuyết Tọa độ của vecto - SGK Toán 10 Cánh diều 6

Bài 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(1;2) và vecto \(\overrightarrow u = (3; - 4)\).

a) Biểu diễn vecto \(\overrightarrow u \) qua hai vecto \(\overrightarrow i \) và \(\overrightarrow j \).

b) Biểu diễn vecto \(\overrightarrow {OA} \) qua hai vecto \(\overrightarrow i \) và \(\overrightarrow j \).

Giải:

a) Vì \(\overrightarrow u = (3; - 4)\) nên \(\overrightarrow u = 3\overrightarrow i + ( - 4)\overrightarrow j = 3\overrightarrow i - 4\overrightarrow j \).

b) Vì điểm A có tọa độ là (1;2) nên \(\overrightarrow {OA} = (1;2)\). Do đó:

\(\overrightarrow {OA} = 1\overrightarrow i + 2\overrightarrow j = \overrightarrow i + 2\overrightarrow j \).

Bài 4: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A(1;1), B(4;3), C(-1;-2).

a) Tìm tọa độ của vecto \(\overrightarrow {AB} \).

b) Tìm tọa độ của điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.

Giải:

a) Ta có: \(\overrightarrow {AB} = (4 - 1;3 - 1)\). Vậy \(\overrightarrow {AB} = (3;2)\).

b) Gọi tọa độ của điểm D là \(({x_D};{y_D})\), ta có: \(\overrightarrow {DC} = ( - 1 - {x_D}; - 2 - {y_D})\).

Tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi:

\(\overrightarrow {DC} = \overrightarrow {AB} \Leftrightarrow \overrightarrow {DC} = (3;2) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 - {x_D} = 3\\ - 2 - {y_D} = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_D} = - 4\\{y_D} = - 4\end{array} \right.\).

Vậy D(-4;-4).

Lý thuyết Tọa độ của vecto - SGK Toán 10 Cánh diều 7

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Lý thuyết Tọa độ của vecto - SGK Toán 10 Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Lý thuyết Tọa độ của vecto - SGK Toán 10 Cánh diều

Trong chương trình Toán 10, phần Lý thuyết Tọa độ của vecto đóng vai trò then chốt trong việc xây dựng nền tảng kiến thức hình học giải tích. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết lý thuyết, ví dụ minh họa và bài tập áp dụng từ SGK Toán 10 Cánh diều, giúp học sinh nắm vững kiến thức một cách hiệu quả.

1. Vectơ và các phép toán vectơ

Trước khi đi sâu vào tọa độ của vectơ, chúng ta cần ôn lại một số khái niệm cơ bản về vectơ:

  • Vectơ là gì? Vectơ là một đoạn thẳng có hướng. Nó được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Vectơ bằng nhau: Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

2. Hệ tọa độ Descartes

Hệ tọa độ Descartes là một hệ tọa độ hai chiều, bao gồm hai trục vuông góc nhau: trục hoành (Ox) và trục tung (Oy). Giao điểm của hai trục là gốc tọa độ (O).

Mỗi điểm trên mặt phẳng được xác định bởi một cặp số (x, y), gọi là tọa độ của điểm đó. x là hoành độ, y là tung độ.

3. Tọa độ của vectơ

Tọa độ của một vectơ được xác định bởi hiệu tọa độ của điểm cuối và điểm đầu của vectơ. Nếu A(xA, yA) và B(xB, yB) là hai điểm trên mặt phẳng, thì vectơ AB có tọa độ là (xB - xA, yB - yA).

4. Các phép toán trên vectơ biểu diễn bằng tọa độ

Khi vectơ được biểu diễn bằng tọa độ, các phép toán cộng, trừ, nhân với một số thực được thực hiện như sau:

  • Cộng hai vectơ: Nếu a = (x1, y1) và b = (x2, y2) thì a + b = (x1 + x2, y1 + y2).
  • Trừ hai vectơ: Nếu a = (x1, y1) và b = (x2, y2) thì a - b = (x1 - x2, y1 - y2).
  • Nhân vectơ với một số thực: Nếu a = (x, y) và k là một số thực thì k.a = (kx, ky).

5. Ứng dụng của tọa độ vectơ trong giải toán

Tọa độ vectơ được ứng dụng rộng rãi trong việc giải các bài toán hình học, đặc biệt là:

  • Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Tìm tọa độ của các điểm đặc biệt trong hình học.
  • Tính độ dài của vectơ.
  • Tính góc giữa hai vectơ.

6. Bài tập áp dụng (SGK Toán 10 Cánh diều)

Dưới đây là một số bài tập áp dụng từ SGK Toán 10 Cánh diều để bạn luyện tập:

  1. Bài 1: Cho A(1, 2) và B(3, 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.
  2. Bài 2: Cho a = (2, -1) và b = (-3, 5). Tính a + b và a - b.
  3. Bài 3: Cho a = (1, 3) và k = 2. Tính k.a.

7. Kết luận

Lý thuyết Tọa độ của vecto là một phần quan trọng trong chương trình Toán 10. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán hình học một cách hiệu quả và chính xác. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và giúp bạn tự tin hơn trong việc học tập.

Khái niệmMô tả
VectơĐoạn thẳng có hướng
Tọa độ vectơHiệu tọa độ điểm cuối và điểm đầu

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10