Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 104 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 8 trang 104 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 8 trang 104 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8 trang 104 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài 8 thuộc chương trình học Toán 10 tập 2, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học.

Quan sát hình 64 và thực hiện các hoạt động sau:

Đề bài

Quan sát hình 64 và thực hiện các hoạt động sau:

a) Lập phương trình đường thẳng d

b) Lập phương trình đường tròn (C)

c) Lập phương trình tiếp tuyến của đường tròn \(\left( C \right)\) tại điểm \(M\left( {2 + \sqrt 2 ;1 + \sqrt 2 } \right)\)

Giải bài 8 trang 104 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 104 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều 2

a) Phương trình đường thẳng d đi qua hai điểm \(A\left( {{x_o};{y_o}} \right);B\left( {{x_1};{y_1}} \right)\) là: \(\frac{{x - {x_o}}}{{{x_1} - {x_o}}} = \frac{{y - {y_o}}}{{{y_1} - {y_o}}}\)

b) Đường tròn có tâm \(I\left( {a;b} \right)\) và bán kính R có phương trình là: \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\)

c) Cho điểm (\({M_o}\left( {{x_o};{\rm{ }}{y_o}} \right)\)) nằm trên đường tròn (C) tâm I(a; b) bán kính R. Gọi \(\Delta \) là tiếp tuyến tại điểm \({M_o}\left( {{x_o};{\rm{ }}{y_o}} \right)\) thuộc đường tròn. Khi đó phương trình tiếp tuyến \(\Delta \) là:

\(\left( {{x_o} - a} \right)\left( {x - {x_o}} \right) + \left( {{y_o} - b} \right)\left( {y - {y_o}} \right) = 0\)

Lời giải chi tiết

a) Đường thẳng d đi qua hai điểm \(\left( { - 1;1} \right)\) và \(\left( {2;3} \right)\) nên phương trình đường thẳng d là: \(\frac{{x + 1}}{{2 + 1}} = \frac{{y - 1}}{{3 - 1}} \Leftrightarrow 2x - 3y + 5 = 0\)

b) Phương trình đường tròn (C) có tâm \(I\left( {2;1} \right)\) và \(R = 2\) là: \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 4\)

c) Gọi \({d_1}\) là tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm \(M\left( {2 + \sqrt 2 ;1 + \sqrt 2 } \right)\)

Ta có: \(\overrightarrow {{n_{{d_1}}}} = \overrightarrow {IM} = \left( {\sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right)\). Vậy phương trình đường thẳng \({d_1}\) là:

\(\sqrt 2 \left( {x - 2 - \sqrt 2 } \right) + \sqrt 2 \left( {y - 1 - \sqrt 2 } \right) = 0 \Leftrightarrow x + y - 3 - 2\sqrt 2 = 0\) 

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 8 trang 104 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8 trang 104 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 8 trong SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ liên quan đến trung điểm, trọng tâm của tam giác. Đây là một bài tập quan trọng giúp củng cố và nâng cao kỹ năng giải toán hình học bằng phương pháp vectơ.

Nội dung bài 8 trang 104 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Bài 8 bao gồm các câu hỏi và bài tập sau:

  • Câu a: Chứng minh rằng nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì GA + GB + GC = 0.
  • Câu b: Cho tam giác ABC có trung điểm M của BC. Chứng minh rằng MA + MB + MC = 3MG, với G là trọng tâm của tam giác ABC.
  • Câu c: Cho hình bình hành ABCD. Gọi I là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng IA + IB + IC + ID = 0.

Phương pháp giải bài 8 trang 104 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Để giải bài 8, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa vectơ.
  • Các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Tính chất của vectơ (tính giao hoán, kết hợp, phân phối).
  • Khái niệm trung điểm, trọng tâm của tam giác.
  • Các quy tắc về vectơ trong hình học (quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác).

Lời giải chi tiết bài 8 trang 104 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Câu a: Chứng minh GA + GB + GC = 0

Gọi A, B, C là các vectơ vị trí của các đỉnh A, B, C. Khi đó, vectơ vị trí của trọng tâm G là G = (A + B + C) / 3.

Ta có:

GA = A - G = A - (A + B + C) / 3 = (2A - B - C) / 3

GB = B - G = B - (A + B + C) / 3 = (2B - A - C) / 3

GC = C - G = C - (A + B + C) / 3 = (2C - A - B) / 3

Do đó:

GA + GB + GC = ((2A - B - C) / 3) + ((2B - A - C) / 3) + ((2C - A - B) / 3) = (2A - A - A + 2B - B - B + 2C - C - C) / 3 = 0

Vậy GA + GB + GC = 0.

Câu b: Chứng minh MA + MB + MC = 3MG

Vì M là trung điểm của BC, ta có MB + MC = 2MD, với D là trung điểm của BC.

Ta có MA = A - M, MB = B - M, MC = C - M, MG = G - M.

Do đó:

MA + MB + MC = (A - M) + (B - M) + (C - M) = A + B + C - 3M

Mặt khác, 3MG = 3(G - M) = 3((A + B + C) / 3 - M) = A + B + C - 3M

Vậy MA + MB + MC = 3MG.

Câu c: Chứng minh IA + IB + IC + ID = 0

Vì I là giao điểm của hai đường chéo AC và BD, ta có I là trung điểm của AC và BD.

Do đó, IA + IC = 0IB + ID = 0.

Vậy IA + IB + IC + ID = (IA + IC) + (IB + ID) = 0 + 0 = 0.

Kết luận

Bài 8 trang 104 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải bài tập Toán 10.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10