Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục II trang 26, 27 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 26, 27 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 26, 27 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải các bài tập trong mục II trang 26 và 27 của sách giáo khoa Toán 10 tập 1, chương trình Cánh diều.

Chúng tôi hiểu rằng việc học Toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.

a) Trong cùng mặt phẳng toạ độ Oxy, biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình b) Tìm miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho. Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình sau

Luyện tập - vận dụng 2

    Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}3x - y > - 3\\ - 2x + 3y < 6\\2x + y > - 4\end{array} \right.\)

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Vẽ các đường thẳng.

    Bước 2: Gạch đi các phần không thuộc miền nghiệm của mỗi bất phương trình.

    Bước 3: Phần không bị gạch là miền nghiệm.

    Lời giải chi tiết:

    Vẽ đường thẳng \(3x - y = - 3\) (nét đứt)

    Thay tọa độ O vào \(3x - y > - 3\) ta được \(3.0 - 0 > - 3\) (Đúng)

    Gạch đi phần không chứa O

    Vẽ đường thẳng \( - 2x + 3y = 6\) (nét đứt)

    Thay tọa độ O vào \( - 2x + 3y < 6\) ta được \( - 2.0 + 3.0 < 6\) (Đúng)

    Gạch đi phần không chứa O

    Vẽ đường thẳng \(2x + y = - 4\)(nét đứt)

    Thay tọa độ O vào \(2x + y > - 4\) ta được \(2.0 + 0 > - 4\) (Đúng)

    Gạch đi phần không chứa O

    Miền nghiệm của hệ là phần không bị gạch chéo:

    Giải mục II trang 26, 27 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1 1

    Hoạt động 2

      Cho hệ bất phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y \ge - 2\\7x - 4y \le 16\\2x + y \ge - 4\end{array} \right.\)

      a) Trong cùng mặt phẳng toạ độ Oxy, biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình

      trong hệ bất phương trình bằng cách gạch bỏ phần không thuộc miền nghiệm của nó.

      b) Tìm miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

      Phương pháp giải:

      a) Biểu diễn miền nghiệm của 3 bất phương trình trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

      b) Miền nghiệm của hệ là miền nghiệm chung của 3 bất phương trình.

      Lời giải chi tiết:

      a) Trong cùng mặt phẳng toạ độ Oxy, vẽ ba đường thẳng:

      \({d_1}:x - 2y = - 2\);

      \({d_2}:7x - 4y = 16\)

      \({d_3}:2x + y = - 4\)

      Thay tọa độ điểm O vào \(x - 2y\) ta được:

      \(0 - 2.0 = 0 \ge - 2\)

      => Điểm O thuộc miền nghiệm

      => Gạch phần không chứa điểm O.

      Thay tọa độ điểm O vào \(7x - 4y\) ta được:

      \(7.0 - 4.0 = 0 \le 16\)

      => Điểm O thuộc miền nghiệm

      => Gạch phần không chứa điểm O.

      Thay tọa độ điểm O vào \(2x + y\) ta được:

      \(2.0 + 0 = 0 \ge - 4\)

      => Điểm O thuộc miền nghiệm

      => Gạch phần không chứa điểm O.

      b)

      Giải mục II trang 26, 27 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 0 1

      Miền nghiệm của hệ là phần không bị gạch bỏ chung của cả 3 miền nghiệm trên.

      Chú ý

      Ở câu a, có thể thay điểm O bằng các điểm khác.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 2
      • Luyện tập - vận dụng 2

      Cho hệ bất phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y \ge - 2\\7x - 4y \le 16\\2x + y \ge - 4\end{array} \right.\)

      a) Trong cùng mặt phẳng toạ độ Oxy, biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình

      trong hệ bất phương trình bằng cách gạch bỏ phần không thuộc miền nghiệm của nó.

      b) Tìm miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

      Phương pháp giải:

      a) Biểu diễn miền nghiệm của 3 bất phương trình trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

      b) Miền nghiệm của hệ là miền nghiệm chung của 3 bất phương trình.

      Lời giải chi tiết:

      a) Trong cùng mặt phẳng toạ độ Oxy, vẽ ba đường thẳng:

      \({d_1}:x - 2y = - 2\);

      \({d_2}:7x - 4y = 16\)

      \({d_3}:2x + y = - 4\)

      Thay tọa độ điểm O vào \(x - 2y\) ta được:

      \(0 - 2.0 = 0 \ge - 2\)

      => Điểm O thuộc miền nghiệm

      => Gạch phần không chứa điểm O.

      Thay tọa độ điểm O vào \(7x - 4y\) ta được:

      \(7.0 - 4.0 = 0 \le 16\)

      => Điểm O thuộc miền nghiệm

      => Gạch phần không chứa điểm O.

      Thay tọa độ điểm O vào \(2x + y\) ta được:

      \(2.0 + 0 = 0 \ge - 4\)

      => Điểm O thuộc miền nghiệm

      => Gạch phần không chứa điểm O.

      b)

      Giải mục II trang 26, 27 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1

      Miền nghiệm của hệ là phần không bị gạch bỏ chung của cả 3 miền nghiệm trên.

      Chú ý

      Ở câu a, có thể thay điểm O bằng các điểm khác.

      Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}3x - y > - 3\\ - 2x + 3y < 6\\2x + y > - 4\end{array} \right.\)

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Vẽ các đường thẳng.

      Bước 2: Gạch đi các phần không thuộc miền nghiệm của mỗi bất phương trình.

      Bước 3: Phần không bị gạch là miền nghiệm.

      Lời giải chi tiết:

      Vẽ đường thẳng \(3x - y = - 3\) (nét đứt)

      Thay tọa độ O vào \(3x - y > - 3\) ta được \(3.0 - 0 > - 3\) (Đúng)

      Gạch đi phần không chứa O

      Vẽ đường thẳng \( - 2x + 3y = 6\) (nét đứt)

      Thay tọa độ O vào \( - 2x + 3y < 6\) ta được \( - 2.0 + 3.0 < 6\) (Đúng)

      Gạch đi phần không chứa O

      Vẽ đường thẳng \(2x + y = - 4\)(nét đứt)

      Thay tọa độ O vào \(2x + y > - 4\) ta được \(2.0 + 0 > - 4\) (Đúng)

      Gạch đi phần không chứa O

      Miền nghiệm của hệ là phần không bị gạch chéo:

      Giải mục II trang 26, 27 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 2

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục II trang 26, 27 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục II trang 26, 27 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

      Mục II trong SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều tập trung vào các khái niệm và bài tập liên quan đến tập hợp số thực, các phép toán trên tập hợp số thực, và các tính chất cơ bản của chúng. Việc nắm vững kiến thức trong mục này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo của môn Toán 10.

      Nội dung chi tiết các bài tập

      Bài 1: Các phép toán trên tập hợp số thực

      Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia các số thực. Đồng thời, cần lưu ý đến thứ tự thực hiện các phép toán và các quy tắc về dấu.

      • Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: 2 + 3 * 4 - 5
      • Lời giải: Áp dụng thứ tự thực hiện phép toán (nhân chia trước, cộng trừ sau), ta có: 2 + 3 * 4 - 5 = 2 + 12 - 5 = 9

      Bài 2: Tính chất của các phép toán trên tập hợp số thực

      Bài tập này kiểm tra khả năng vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các phép toán trên tập hợp số thực.

      1. Tính chất giao hoán: a + b = b + a; a * b = b * a
      2. Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c); (a * b) * c = a * (b * c)
      3. Tính chất phân phối: a * (b + c) = a * b + a * c

      Bài 3: Bài tập ứng dụng

      Bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế. Ví dụ, tính diện tích hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng, hoặc tính giá tiền hàng sau khi được giảm giá.

      Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

      Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong mục II, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập. Hướng dẫn này sẽ bao gồm:

      • Phân tích đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
      • Liệt kê các kiến thức cần sử dụng để giải bài toán.
      • Trình bày lời giải chi tiết, từng bước một.
      • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Lưu ý khi giải bài tập

      Khi giải các bài tập trong mục II, học sinh cần lưu ý một số điều sau:

      • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
      • Sử dụng đúng các công thức và quy tắc toán học.
      • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để nắm vững kiến thức.

      Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

      Công thứcMô tả
      a + b = b + aTính chất giao hoán của phép cộng
      a * b = b * aTính chất giao hoán của phép nhân
      (a + b) + c = a + (b + c)Tính chất kết hợp của phép cộng
      (a * b) * c = a * (b * c)Tính chất kết hợp của phép nhân
      a * (b + c) = a * b + a * cTính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

      Kết luận

      Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các bạn học sinh sẽ có thể tự tin giải các bài tập trong mục II trang 26, 27 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều. Chúc các bạn học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10