Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 71 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 2 trang 71 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 2 trang 71 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 71 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em hiểu rõ kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp các em chinh phục môn Toán một cách dễ dàng.

Cho tam giác ABC cóB = 75, C =45 và BC = 50. Tính độ dài cạnh AB.

Đề bài

Cho tam giác ABC có \(\widehat B = {75^o},\widehat C = {45^o}\) và BC = 50. Tính độ dài cạnh AB.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 71 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 1

Bước 1: Tính \(\widehat A\)

Bước 2: Tính AB, bằng cách áp dụng định lí sin trong tam giác ABC:

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\widehat B = {75^o},\widehat C = {45^o}\)\( \Rightarrow \widehat A = {180^o} - \left( {{{75}^o} + {{45}^o}} \right) = {60^o}\)

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

\(\frac{{AB}}{{\sin C}} = \frac{{BC}}{{\sin A}}\)

\( \Rightarrow AB = \sin C.\frac{{BC}}{{\sin A}} = \sin {45^o}.\frac{{50}}{{\sin {{60}^o}}} \approx 40,8\)

Vậy độ dài cạnh AB là 40,8.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 2 trang 71 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 71 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 2 trang 71 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm như tập hợp, phần tử của tập hợp, tập con, tập rỗng, và các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập

Bài 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Liệt kê các phần tử của tập hợp: Học sinh cần xác định các phần tử thuộc một tập hợp cho trước dựa trên một điều kiện nhất định.
  • Xác định mối quan hệ giữa các tập hợp: Học sinh cần xác định xem một tập hợp có phải là tập con của một tập hợp khác hay không.
  • Thực hiện các phép toán trên tập hợp: Học sinh cần thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu, bù trên các tập hợp cho trước.
  • Giải các bài toán ứng dụng: Học sinh cần vận dụng kiến thức về tập hợp để giải quyết các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 71 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài 2:

Câu a)

Đề bài: (Ví dụ: Liệt kê các phần tử của tập hợp A = {x | x là số tự nhiên nhỏ hơn 10})

Lời giải: Tập hợp A bao gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tức là A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}.

Câu b)

Đề bài: (Ví dụ: Xác định xem tập hợp B = {1, 2, 3} có phải là tập con của tập hợp C = {1, 2, 3, 4, 5} hay không)

Lời giải: Vì tất cả các phần tử của tập hợp B đều thuộc tập hợp C, nên B là tập con của C, ký hiệu là B ⊆ C.

Câu c)

Đề bài: (Ví dụ: Cho tập hợp D = {1, 2, 3, 4} và tập hợp E = {3, 4, 5, 6}. Tìm tập hợp D ∪ E và D ∩ E)

Lời giải:

  • Tập hợp D ∪ E (hợp của D và E) là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc D hoặc E: D ∪ E = {1, 2, 3, 4, 5, 6}.
  • Tập hợp D ∩ E (giao của D và E) là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả D và E: D ∩ E = {3, 4}.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 2, các em có thể gặp các bài tập tương tự về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Để giải quyết các bài tập này, các em cần nắm vững các khái niệm cơ bản và áp dụng các quy tắc sau:

  1. Xác định rõ tập hợp: Đọc kỹ đề bài để xác định rõ các tập hợp được đề cập đến.
  2. Liệt kê các phần tử: Nếu đề bài yêu cầu liệt kê các phần tử của tập hợp, hãy liệt kê đầy đủ các phần tử thỏa mãn điều kiện.
  3. Sử dụng các ký hiệu: Sử dụng đúng các ký hiệu toán học để biểu diễn các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lưu ý khi học về tập hợp

Khi học về tập hợp, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Tập hợp không có thứ tự: Thứ tự của các phần tử trong tập hợp không quan trọng.
  • Mỗi phần tử chỉ xuất hiện một lần trong tập hợp: Không có phần tử nào lặp lại trong tập hợp.
  • Tập hợp có thể rỗng: Tập hợp rỗng là tập hợp không chứa phần tử nào, ký hiệu là ∅.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em đã hiểu rõ hơn về cách giải bài 2 trang 71 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10