Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục II trang 61, 62, 63 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục II trang 61, 62, 63 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục II trang 61, 62, 63 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tập 2 của giaibaitoan.com. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục II trang 61, 62, 63 sách giáo khoa Toán 10 tập 2 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho điểm M trong mặt phẳng toạ độ Oxy. a) Vē vecto OM b) Nêu cách xác định toạ độ của điểm M.

Hoạt động 2

    Cho điểm M trong mặt phẳng toạ độ Oxy.

    a) Vē vecto\(\overrightarrow {OM} \).

    b) Nêu cách xác định toạ độ của điểm M.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có vecto \(\overrightarrow {OM}\) với điểm đầu là O và điểm cuối là M như hình 4.

    b) Cách xác định tọa độ điểm M là: 

    • Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với trục hoành và cắt trục hoành tại điểm H ứng với số a. Số a là hoành độ của điểm M.

    • Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với trục tung và cắt trục tung tại điểm K ứng với số b. Số b là tung độ của điểm M.

    Cặp số (a; b) là toạ độ của điểm M trong mặt phẳng toạ độ Oxy.

    Hoạt động 3

      Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho vectơ \(\overrightarrow u \) (Hình 7). Hãy xác định điểm A sao cho \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow u \).

      Lời giải chi tiết:

      Để xác định điểm A, ta làm như sau (Hình 8):

      • Qua O kẻ đường thẳng d song song với giá của vectơ \(\overrightarrow u \).

      • Lấy điểm A trên đường thẳng d sao cho hai vectơ \(\overrightarrow {OA} \), \(\overrightarrow u \) cùng hướng và độ dài đoạn thẳng OA bằng độ dài vectơ \(\overrightarrow u \).

      Luyện tập – vận dụng 2

        Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm B(-1;0) và vecto \(\overrightarrow v = \left( {0; - 7} \right)\)

        a) Biểu diễn vecto \(\overrightarrow v \) qua hai vecto \(\overrightarrow i ,\overrightarrow j \)

        b) Biểu diễn vecto \(\overrightarrow {OB} \) qua hai vecto\(\overrightarrow i ,\overrightarrow j \)

        Lời giải chi tiết:

        a) Vì \(\overrightarrow v = \left( {0; - 7} \right)\)nên \(\overrightarrow v = 0\overrightarrow i + \left( { - 7} \right)\overrightarrow j = - 7\overrightarrow j \)

        b) Vì B có tọa độ là (-1; 0) nên \(\overrightarrow {OB} = \left( { - 1;{\rm{ }}0} \right)\). Do đó: \(\overrightarrow {OB} = \left( { - 1} \right)\overrightarrow i + 0\overrightarrow j = - \overrightarrow i \)

        Hoạt động 4

          Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho vectơ\(\overrightarrow u {\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {a;{\rm{ }}b} \right)\) . Ta chọn điểm A sao cho\(\overrightarrow {OA} {\rm{ }} = {\rm{ }}\overrightarrow u \) . Xét vectơ đơn vị \(\overrightarrow i \) trên trục hoành Ox và vectơ đơn vị \(\overrightarrow j \) ở trên trục tung Oy (Hình 12).

          a) Tìm hoành độ và tung độ của điểm A.

          b) Biểu diễn vectơ OH qua vectơ \(\overrightarrow i \).

          c) Biểu diễn vectơ OK qua vecto \(\overrightarrow j \).

          d) Chứng tỏ rằng\(\overrightarrow u = a\overrightarrow i + b\overrightarrow j \)

          Giải mục II trang 61, 62, 63 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 3 1

          Lời giải chi tiết:

          a) Do \(\overrightarrow {OA} {\rm{ }} = {\rm{ }}\overrightarrow u \) nên tọa độ vecto \(\overrightarrow {OA} = \left( {a;b} \right)\). Vậy tọa độ điểm A là: \(A\left( {a;b} \right)\)

          b) TỌa độ điểm H là \(H\left( {a;0} \right)\) nên \(\overrightarrow {OH} = \left( {a;0} \right)\). Do đó, \(\overrightarrow {OH} = a\overrightarrow i \)

          c) TỌa độ điểm K là \(K\left( {0;b} \right)\) nên \(\overrightarrow {OK} = \left( {0;b} \right)\). Do đó, \(\overrightarrow {OK} = b\overrightarrow j \)

          d) Ta có: \({\rm{ }}\overrightarrow u = \overrightarrow {OA} {\rm{ }} = \overrightarrow {OH} + \overrightarrow {OK} = a\overrightarrow i + b\overrightarrow j \)( ĐPCM )

          Luyện tập – vận dụng 1

            Tìm tọa độ của các vecto \(\overrightarrow c ,\overrightarrow d \) trong Hình 11

            Giải mục II trang 61, 62, 63 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 2 1

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục II trang 61, 62, 63 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 2 2

             Ta vẽ vecto \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow d \) và \(A\left( {0;2} \right)\). Tọa độ \(\overrightarrow {OA} \) chính là tọa độ của điểm A nên \(\overrightarrow d = \left( {2;2} \right)\)

            Ta vẽ vecto \(\overrightarrow {OB} = \overrightarrow c \) và \(A\left( { - 3;0} \right)\). Tọa độ \(\overrightarrow {OB} \) chính là tọa độ của điểm B nên \(\overrightarrow c = \left( { - 3;0} \right)\)

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Hoạt động 2
            • Hoạt động 3
            • Luyện tập – vận dụng 1
            • Hoạt động 4
            • Luyện tập – vận dụng 2

            Cho điểm M trong mặt phẳng toạ độ Oxy.

            a) Vē vecto\(\overrightarrow {OM} \).

            b) Nêu cách xác định toạ độ của điểm M.

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta có vecto \(\overrightarrow {OM}\) với điểm đầu là O và điểm cuối là M như hình 4.

            b) Cách xác định tọa độ điểm M là: 

            • Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với trục hoành và cắt trục hoành tại điểm H ứng với số a. Số a là hoành độ của điểm M.

            • Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với trục tung và cắt trục tung tại điểm K ứng với số b. Số b là tung độ của điểm M.

            Cặp số (a; b) là toạ độ của điểm M trong mặt phẳng toạ độ Oxy.

            Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho vectơ \(\overrightarrow u \) (Hình 7). Hãy xác định điểm A sao cho \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow u \).

            Lời giải chi tiết:

            Để xác định điểm A, ta làm như sau (Hình 8):

            • Qua O kẻ đường thẳng d song song với giá của vectơ \(\overrightarrow u \).

            • Lấy điểm A trên đường thẳng d sao cho hai vectơ \(\overrightarrow {OA} \), \(\overrightarrow u \) cùng hướng và độ dài đoạn thẳng OA bằng độ dài vectơ \(\overrightarrow u \).

            Tìm tọa độ của các vecto \(\overrightarrow c ,\overrightarrow d \) trong Hình 11

            Giải mục II trang 61, 62, 63 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 1

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục II trang 61, 62, 63 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 2

             Ta vẽ vecto \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow d \) và \(A\left( {0;2} \right)\). Tọa độ \(\overrightarrow {OA} \) chính là tọa độ của điểm A nên \(\overrightarrow d = \left( {2;2} \right)\)

            Ta vẽ vecto \(\overrightarrow {OB} = \overrightarrow c \) và \(A\left( { - 3;0} \right)\). Tọa độ \(\overrightarrow {OB} \) chính là tọa độ của điểm B nên \(\overrightarrow c = \left( { - 3;0} \right)\)

            Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho vectơ\(\overrightarrow u {\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {a;{\rm{ }}b} \right)\) . Ta chọn điểm A sao cho\(\overrightarrow {OA} {\rm{ }} = {\rm{ }}\overrightarrow u \) . Xét vectơ đơn vị \(\overrightarrow i \) trên trục hoành Ox và vectơ đơn vị \(\overrightarrow j \) ở trên trục tung Oy (Hình 12).

            a) Tìm hoành độ và tung độ của điểm A.

            b) Biểu diễn vectơ OH qua vectơ \(\overrightarrow i \).

            c) Biểu diễn vectơ OK qua vecto \(\overrightarrow j \).

            d) Chứng tỏ rằng\(\overrightarrow u = a\overrightarrow i + b\overrightarrow j \)

            Giải mục II trang 61, 62, 63 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 3

            Lời giải chi tiết:

            a) Do \(\overrightarrow {OA} {\rm{ }} = {\rm{ }}\overrightarrow u \) nên tọa độ vecto \(\overrightarrow {OA} = \left( {a;b} \right)\). Vậy tọa độ điểm A là: \(A\left( {a;b} \right)\)

            b) TỌa độ điểm H là \(H\left( {a;0} \right)\) nên \(\overrightarrow {OH} = \left( {a;0} \right)\). Do đó, \(\overrightarrow {OH} = a\overrightarrow i \)

            c) TỌa độ điểm K là \(K\left( {0;b} \right)\) nên \(\overrightarrow {OK} = \left( {0;b} \right)\). Do đó, \(\overrightarrow {OK} = b\overrightarrow j \)

            d) Ta có: \({\rm{ }}\overrightarrow u = \overrightarrow {OA} {\rm{ }} = \overrightarrow {OH} + \overrightarrow {OK} = a\overrightarrow i + b\overrightarrow j \)( ĐPCM )

            Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm B(-1;0) và vecto \(\overrightarrow v = \left( {0; - 7} \right)\)

            a) Biểu diễn vecto \(\overrightarrow v \) qua hai vecto \(\overrightarrow i ,\overrightarrow j \)

            b) Biểu diễn vecto \(\overrightarrow {OB} \) qua hai vecto\(\overrightarrow i ,\overrightarrow j \)

            Lời giải chi tiết:

            a) Vì \(\overrightarrow v = \left( {0; - 7} \right)\)nên \(\overrightarrow v = 0\overrightarrow i + \left( { - 7} \right)\overrightarrow j = - 7\overrightarrow j \)

            b) Vì B có tọa độ là (-1; 0) nên \(\overrightarrow {OB} = \left( { - 1;{\rm{ }}0} \right)\). Do đó: \(\overrightarrow {OB} = \left( { - 1} \right)\overrightarrow i + 0\overrightarrow j = - \overrightarrow i \)

            Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục II trang 61, 62, 63 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

            Giải mục II trang 61, 62, 63 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

            Mục II trong SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều thường tập trung vào các chủ đề như vectơ, các phép toán vectơ, ứng dụng của vectơ trong hình học. Việc nắm vững kiến thức nền tảng về vectơ là vô cùng quan trọng để giải quyết các bài tập trong mục này.

            Nội dung chính của Mục II

            • Khái niệm vectơ: Định nghĩa, các yếu tố của vectơ, sự bằng nhau của hai vectơ.
            • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
            • Ứng dụng của vectơ: Chứng minh các đẳng thức vectơ, giải các bài toán hình học phẳng.

            Phương pháp giải bài tập

            1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
            2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
            3. Sử dụng các định nghĩa và tính chất: Áp dụng các định nghĩa, tính chất của vectơ và các phép toán vectơ để giải bài toán.
            4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được phù hợp với điều kiện của bài toán.

            Giải chi tiết các bài tập trang 61

            Bài 1: (Trang 61)

            Đề bài: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4). Tính vectơ a + b.

            Lời giải:

            a + b = (1 + (-3); 2 + 4) = (-2; 6)

            Bài 2: (Trang 61)

            Đề bài: Cho vectơ a = (2; -1) và số thực k = 3. Tính vectơ k.a.

            Lời giải:

            k.a = (3 * 2; 3 * (-1)) = (6; -3)

            Giải chi tiết các bài tập trang 62

            Bài 3: (Trang 62)

            Đề bài: Cho ba điểm A(1; 2), B(3; 4), C(5; 6). Chứng minh rằng A, B, C thẳng hàng.

            Lời giải:

            Ta có vectơ AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2) và vectơ AC = (5 - 1; 6 - 2) = (4; 4). Vì AC = 2AB nên ba điểm A, B, C thẳng hàng.

            Giải chi tiết các bài tập trang 63

            Bài 4: (Trang 63)

            Đề bài: Cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng OA = OC.

            Lời giải:

            Vì ABCD là hình bình hành nên O là trung điểm của AC và BD. Do đó, OA = OC và OB = OD.

            Lưu ý khi giải bài tập vectơ

            • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
            • Sử dụng hệ tọa độ để biểu diễn vectơ và thực hiện các phép toán vectơ.
            • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
            • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

            Tổng kết

            Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày ở trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục II trang 61, 62, 63 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10