Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục I trang 73, 74 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục I trang 73, 74 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục I trang 73, 74 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các bài tập trong mục I trang 73 và 74 của sách giáo khoa Toán 10 tập 2, chương trình Cánh diều.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học Toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải thích rõ ràng, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường thẳng Cho đường thẳng có phương trình tham số

Luyện tập – vận dụng 1

    Cho đường thẳng \(\Delta \) có phương trình tham số \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 2t\\y = - 2 + t\end{array} \right.\) 

    a) Chỉ ra tọa độ của hai điểm thuộc đường thẳng \(\Delta \).

    b) Điểm nào trong các điểm C(-1;-1), D(1;3) thuộc đường thẳng \(\Delta \)?

    Lời giải chi tiết:

    a) Chọn \(t = 0;t = 1\) ta lần được được 2 điểm A và B thuộc đường thẳng \(\Delta \) là: \(A\left( {1; - 2} \right),B\left( { - 1; - 1} \right)\).

    b)

    +) Thay tọa độ điểm C vào phương trình đường thẳng \(\Delta \) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}-1 = 1 - 2t\\ - 1 = - 2 + t\end{array} \right.\). Ta được t = 1. Vậy C thuộc đường thẳng \(\Delta \).

    +) Thay tọa độ điểm D vào phương trình đường thẳng \(\Delta \) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}1 = 1 - 2t\\3 = - 2 + t\end{array} \right.\). Do không có t thỏa mãn nên D không thuộc đường thẳng \(\Delta \).

    HĐ Khởi động

      Giải mục I trang 73, 74 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 0 1

      Lời giải chi tiết:

      Để xác định tọa độ của máy bay ta phải lập phương trình quỹ đạo bay của máy bay hay chính là lập phương trình đường thẳng.

      Hoạt động 2

        Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \({M_o}\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) và có vectơ chỉ phương\(\overrightarrow u {\rm{ }} = \left( {a;{\rm{ }}b} \right)\). Xét điểm M(x ; y) nằm trên \(\Delta \) (Hình 26).

        a) Nhận xét về phương của hai vectơ \(\overrightarrow u {\rm{ }}\) và \(\overrightarrow {{M_o}M} \).

        b) Chứng minh có số thực t sao cho \(\overrightarrow {{M_o}M} \) = \(t\overrightarrow u {\rm{ }}\).

        c) Biểu diễn toạ độ của điểm M qua toạ độ của điểm \({M_o}\) và toạ độ của vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u {\rm{ }}\).

        Giải mục I trang 73, 74 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 2 1

        Lời giải chi tiết:

        a) Hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow {{M_o}M} \) cùng phương với nhau.

        b) Xét \(M\left( {x;y} \right)\). Vì \(\overrightarrow u \) cùng phương với \(\overrightarrow {{M_o}M} \) nên có số thực t sao cho \(\overrightarrow {{M_o}M} = t\overrightarrow u \).

        c) Do \(\overrightarrow {{M_o}M} = \left( {x - {x_o};y - {y_o}} \right),\overrightarrow u = \left( {a;b} \right)\) nên:

        \(\overrightarrow {{M_o}M} = t\overrightarrow u {\rm{ }} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - {x_o} = at\\y - {y_o} = bt\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = {x_o} + at\\y = {y_o} + bt\end{array} \right.\)

        Vậy tọa độ điểm M là: \(M\left( {{x_o} + at;{y_o} + bt} \right)\).

        Hoạt động 1

          Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường thẳng \(\Delta \). Vẽ vectơ \(\overrightarrow u \) (\(\overrightarrow u \ne \overrightarrow 0 \)) có giá song song (hoặc trùng) với đường thẳng \(\Delta \).

          Giải mục I trang 73, 74 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 1 1

          Lời giải chi tiết:

          Nhận xét

          • Nếu \(\overrightarrow u \) là một vectơ chỉ phương của A thì \(k\overrightarrow u \) (\(k \ne 0\)) cũng là một vectơ chỉ phương của A.

          • Một đường thẳng hoàn toàn được xác định khi biết một điểm và một vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ Khởi động
          • Hoạt động 1
          • Hoạt động 2
          • Luyện tập – vận dụng 1

          Giải mục I trang 73, 74 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 1

          Lời giải chi tiết:

          Để xác định tọa độ của máy bay ta phải lập phương trình quỹ đạo bay của máy bay hay chính là lập phương trình đường thẳng.

          Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường thẳng \(\Delta \). Vẽ vectơ \(\overrightarrow u \) (\(\overrightarrow u \ne \overrightarrow 0 \)) có giá song song (hoặc trùng) với đường thẳng \(\Delta \).

          Giải mục I trang 73, 74 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 2

          Lời giải chi tiết:

          Nhận xét

          • Nếu \(\overrightarrow u \) là một vectơ chỉ phương của A thì \(k\overrightarrow u \) (\(k \ne 0\)) cũng là một vectơ chỉ phương của A.

          • Một đường thẳng hoàn toàn được xác định khi biết một điểm và một vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.

          Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \({M_o}\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) và có vectơ chỉ phương\(\overrightarrow u {\rm{ }} = \left( {a;{\rm{ }}b} \right)\). Xét điểm M(x ; y) nằm trên \(\Delta \) (Hình 26).

          a) Nhận xét về phương của hai vectơ \(\overrightarrow u {\rm{ }}\) và \(\overrightarrow {{M_o}M} \).

          b) Chứng minh có số thực t sao cho \(\overrightarrow {{M_o}M} \) = \(t\overrightarrow u {\rm{ }}\).

          c) Biểu diễn toạ độ của điểm M qua toạ độ của điểm \({M_o}\) và toạ độ của vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u {\rm{ }}\).

          Giải mục I trang 73, 74 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 3

          Lời giải chi tiết:

          a) Hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow {{M_o}M} \) cùng phương với nhau.

          b) Xét \(M\left( {x;y} \right)\). Vì \(\overrightarrow u \) cùng phương với \(\overrightarrow {{M_o}M} \) nên có số thực t sao cho \(\overrightarrow {{M_o}M} = t\overrightarrow u \).

          c) Do \(\overrightarrow {{M_o}M} = \left( {x - {x_o};y - {y_o}} \right),\overrightarrow u = \left( {a;b} \right)\) nên:

          \(\overrightarrow {{M_o}M} = t\overrightarrow u {\rm{ }} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - {x_o} = at\\y - {y_o} = bt\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = {x_o} + at\\y = {y_o} + bt\end{array} \right.\)

          Vậy tọa độ điểm M là: \(M\left( {{x_o} + at;{y_o} + bt} \right)\).

          Cho đường thẳng \(\Delta \) có phương trình tham số \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - 2t\\y = - 2 + t\end{array} \right.\) 

          a) Chỉ ra tọa độ của hai điểm thuộc đường thẳng \(\Delta \).

          b) Điểm nào trong các điểm C(-1;-1), D(1;3) thuộc đường thẳng \(\Delta \)?

          Lời giải chi tiết:

          a) Chọn \(t = 0;t = 1\) ta lần được được 2 điểm A và B thuộc đường thẳng \(\Delta \) là: \(A\left( {1; - 2} \right),B\left( { - 1; - 1} \right)\).

          b)

          +) Thay tọa độ điểm C vào phương trình đường thẳng \(\Delta \) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}-1 = 1 - 2t\\ - 1 = - 2 + t\end{array} \right.\). Ta được t = 1. Vậy C thuộc đường thẳng \(\Delta \).

          +) Thay tọa độ điểm D vào phương trình đường thẳng \(\Delta \) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}1 = 1 - 2t\\3 = - 2 + t\end{array} \right.\). Do không có t thỏa mãn nên D không thuộc đường thẳng \(\Delta \).

          Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục I trang 73, 74 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục I trang 73, 74 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục I trang 73, 74 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập chương 3: Hàm số bậc hai. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về định nghĩa hàm số, tập xác định, tập giá trị, tính đơn điệu, cực trị và ứng dụng của hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế.

          Các kiến thức trọng tâm cần nắm vững

          • Định nghĩa hàm số bậc hai: Hàm số bậc hai có dạng y = ax² + bx + c, với a ≠ 0.
          • Tập xác định và tập giá trị: Tập xác định của hàm số bậc hai là tập R. Tập giá trị phụ thuộc vào dấu của hệ số a và tọa độ đỉnh của parabol.
          • Tính đơn điệu: Hàm số bậc hai có tính đơn điệu trên các khoảng xác định.
          • Cực trị: Hàm số bậc hai có cực trị khi a ≠ 0.
          • Ứng dụng: Hàm số bậc hai được ứng dụng để giải quyết các bài toán về quỹ đạo, tối ưu hóa và các bài toán thực tế khác.

          Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

          Bài 1: Xác định hàm số bậc hai y = f(x) = x² - 4x + 3. Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số.

          Lời giải:

          1. Xác định hệ số a, b, c: a = 1, b = -4, c = 3.
          2. Tập xác định: Vì hàm số là hàm số bậc hai, tập xác định là tập R.
          3. Tập giá trị: Tìm tọa độ đỉnh của parabol: xv = -b/2a = -(-4)/(2*1) = 2. yv = f(2) = 2² - 4*2 + 3 = -1. Vì a = 1 > 0, parabol có dạng mở lên trên, do đó tập giá trị là [-1, +∞).

          Bài 2: Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số y = -2x² + 8x - 5.

          Lời giải:

          1. Xác định hệ số a, b, c: a = -2, b = 8, c = -5.
          2. Tọa độ đỉnh: xv = -b/2a = -8/(2*(-2)) = 2.
          3. Khoảng đồng biến: Vì a = -2 < 0, hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞, 2).
          4. Khoảng nghịch biến: Hàm số đồng biến trên khoảng (2, +∞).

          Bài 3: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số y = -x² + 6x - 8.

          Lời giải:

          1. Xác định hệ số a, b, c: a = -1, b = 6, c = -8.
          2. Tọa độ đỉnh: xv = -b/2a = -6/(2*(-1)) = 3. yv = f(3) = -3² + 6*3 - 8 = 1.
          3. Giá trị lớn nhất: Vì a = -1 < 0, hàm số đạt giá trị lớn nhất tại đỉnh, và giá trị lớn nhất là 1.
          4. Giá trị nhỏ nhất: Hàm số không có giá trị nhỏ nhất vì parabol mở xuống dưới.

          Mở rộng và Bài tập vận dụng

          Để hiểu sâu hơn về hàm số bậc hai, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập vận dụng sau:

          • Vẽ đồ thị hàm số bậc hai.
          • Tìm điều kiện để phương trình bậc hai có nghiệm.
          • Giải các bài toán tối ưu hóa sử dụng hàm số bậc hai.

          Ví dụ: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = 2x² - 8x + 10.

          Lời giải:

          P = 2(x² - 4x) + 10 = 2(x² - 4x + 4 - 4) + 10 = 2(x - 2)² - 8 + 10 = 2(x - 2)² + 2.

          Vì 2(x - 2)² ≥ 0 với mọi x, nên P ≥ 2. Dấu bằng xảy ra khi x = 2. Vậy giá trị nhỏ nhất của P là 2.

          Kết luận

          Việc nắm vững kiến thức về hàm số bậc hai là rất quan trọng trong chương trình Toán 10. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các bài tập vận dụng trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến hàm số bậc hai. Chúc bạn học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10