Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 38 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 4 trang 38 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 4 trang 38 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 38 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều. Bài học này thuộc chương trình đại số lớp 10, tập trung vào các khái niệm về tập hợp và các phép toán trên tập hợp.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải bài tập Toán 10 một cách nhanh chóng, chính xác và dễ hiểu, giúp các em học tập hiệu quả hơn.

b) Tìm những điểm thuộc đồ thị hàm số có hoành độ lần lượt bằng - 2;3 và 10. c) Tìm những điểm thuộc đồ thị hàm số có tung độ bằng - 18

Đề bài

Cho hàm số \(y = - 2{x^2}\).

a) Điểm nào trong các điểm có tọa độ \(\left( { - 1; - 2} \right),\left( {0;0} \right),\left( {0;1} \right),\left( {2021;1} \right)\) thuộc đồ thị của hàm số trên?

b) Tìm những điểm thuộc đồ thị hàm số có hoành độ lần lượt bằng \( - 2;3\) và 10.

c) Tìm những điểm thuộc đồ thị hàm số có tung độ bằng \( - 18\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 38 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 1

a) Thay tọa độ các điểm vào hàm số.

b) Thay \(x = - 2;x = 3;x = 10\) vào hàm số rồi tìm y.

c) Thay \(y = - 18\) vào tìm x.

Lời giải chi tiết

a)

+) Thay tọa độ \(\left( { - 1; - 2} \right)\) vào hàm số \(y = - 2{x^2}\) ta được:

\( - 2 = - 2.{\left( { - 1} \right)^2}\)(Đúng)

=> \(\left( { - 1; - 2} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = - 2{x^2}\).

+) Thay tọa độ \(\left( {0;0} \right)\) vào hàm số \(y = - 2{x^2}\) ta được:

\(0 = - {2.0^2}\)(Đúng)

=> \(\left( {0;0} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = - 2{x^2}\).

+) Thay tọa độ \(\left( {0;1} \right)\) vào hàm số \(y = - 2{x^2}\) ta được:

\(1 = - {2.0^2} \Leftrightarrow 1 = 0\)(Vô lí)

=> \(\left( {0;1} \right)\) không thuộc đồ thị hàm số \(y = - 2{x^2}\).

+) Thay tọa độ \(\left( {2021;1} \right)\) vào hàm số \(y = - 2{x^2}\) ta được:

\(1 = - {2.2021^2}\)(Vô lí)

=> \(\left( {2021;1} \right)\) không thuộc đồ thị hàm số \(y = - 2{x^2}\).

b)

+) Thay \(x = - 2\) vào hàm số \(y = - 2{x^2}\) ta được:

\(y = - 2.{\left( { - 2} \right)^2} = - 8\)

+) Thay \(x = 3\) vào hàm số \(y = - 2{x^2}\) ta được:

\(y = - {2.3^2} = - 18\)

+) Thay \(x = 10\) vào hàm số \(y = - 2{x^2}\) ta được:

\(y = - 2.{\left( {10} \right)^2} = - 200\)

c) Thay \(y = - 18\) vào hàm số \(y = - 2{x^2}\) ta được:

\( - 18 = - 2{x^2} \Leftrightarrow {x^2} = 9 \Leftrightarrow x = \pm 3\)

Vậy các điểm có tọa độ (3;-18) và (-3;-18) thuộc đồ thị hàm số có tung độ bằng -18.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 4 trang 38 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 38 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 4 trang 38 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tập hợp, các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép toán này là chìa khóa để giải quyết bài tập một cách hiệu quả.

Nội dung bài tập

Bài 4 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định các phần tử thuộc tập hợp cho trước.
  • Thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu, bù trên các tập hợp.
  • Biểu diễn các tập hợp bằng sơ đồ Venn.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến tập hợp.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 38 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Câu a)

Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4; 5} và B = {3; 4; 5; 6; 7}. Tìm A ∪ B.

Lời giải: A ∪ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai). Do đó, A ∪ B = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}.

Câu b)

Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4; 5} và B = {3; 4; 5; 6; 7}. Tìm A ∩ B.

Lời giải: A ∩ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B. Do đó, A ∩ B = {3; 4; 5}.

Câu c)

Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4; 5} và B = {3; 4; 5; 6; 7}. Tìm A \ B.

Lời giải: A \ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. Do đó, A \ B = {1; 2}.

Câu d)

Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4; 5} và B = {3; 4; 5; 6; 7}. Tìm B \ A.

Lời giải: B \ A là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A. Do đó, B \ A = {6; 7}.

Phương pháp giải bài tập về tập hợp

  1. Nắm vững định nghĩa: Hiểu rõ định nghĩa của tập hợp, phần tử, tập con, tập rỗng, và các phép toán trên tập hợp.
  2. Sử dụng sơ đồ Venn: Sơ đồ Venn là công cụ trực quan giúp biểu diễn các tập hợp và các phép toán trên tập hợp một cách dễ dàng.
  3. Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định các tập hợp được cho và yêu cầu của bài toán.
  4. Áp dụng công thức: Sử dụng các công thức liên quan đến các phép toán trên tập hợp để giải quyết bài toán.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về tập hợp, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 5 trang 38 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều
  • Bài 6 trang 38 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều
  • Các bài tập trong sách bài tập Toán 10 tập 1

Kết luận

Bài 4 trang 38 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều là một bài tập cơ bản về tập hợp. Việc nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập này sẽ giúp các em học tập tốt hơn môn Toán 10.

Bảng tóm tắt các phép toán trên tập hợp

Phép toánKý hiệuĐịnh nghĩa
HợpTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).
GiaoTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
Hiệu\Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
CABTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10