Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục II trang 89, 90 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 89, 90 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 89, 90 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn giải các bài tập trong mục II trang 89, 90 của sách giáo khoa Toán 10 tập 1 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho ba điểm A, B, C. Chứng minh

Đề bài

Luyện tập – vận dụng 2 trang 89 Sách giáo khoa Toán 10 – Cánh Diều

Cho ba điểm A, B, C. Chứng minh \(3\left( {\overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {BC} } \right) - 2\left( {\overrightarrow {AB} + 3\overrightarrow {BC} } \right) = \overrightarrow {AB} \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải mục II trang 89, 90 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1

Áp dụng các tính chất sau:

\(\begin{array}{l}k\left( {\overrightarrow a \pm \overrightarrow b } \right) = k\overrightarrow a \pm k\overrightarrow b \\\left( {h + k} \right)\overrightarrow a = h\overrightarrow a + k\overrightarrow a \\h\left( {k\overrightarrow a } \right) = \left( {hk} \right)\overrightarrow a \end{array}\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(3\left( {\overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {BC} } \right) - 2\left( {\overrightarrow {AB} + 3\overrightarrow {BC} } \right)\)\( = 3\overrightarrow {AB} + 3.\left( {2\overrightarrow {BC} } \right) - \left[ {2\overrightarrow {AB} + 2.\left( {3\overrightarrow {BC} } \right)} \right]\)

\[ = 3\overrightarrow {AB} + 6.\overrightarrow {BC} - \left( {2\overrightarrow {AB} + 6.\overrightarrow {BC} } \right)\]\[ = 3\overrightarrow {AB} + 6.\overrightarrow {BC} - 2\overrightarrow {AB} - 6.\overrightarrow {BC} \]

\[ = \left( {3\overrightarrow {AB} - 2\overrightarrow {AB} } \right) + \left( {6.\overrightarrow {BC} - 6.\overrightarrow {BC} } \right) = \overrightarrow {AB} .\]

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục II trang 89, 90 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải mục II trang 89, 90 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

Mục II trong SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều thường tập trung vào các ứng dụng thực tế của vectơ trong hình học. Các bài tập thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng.

Bài 1: Giải bài tập 1 trang 89 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Bài tập này thường yêu cầu xác định các vectơ biểu diễn các đoạn thẳng trong hình vẽ. Để giải bài tập này, bạn cần nắm vững khái niệm về vectơ và cách biểu diễn vectơ bằng các điểm đầu và điểm cuối.

  1. Xác định các điểm đầu và điểm cuối của các đoạn thẳng.
  2. Sử dụng công thức tính vectơ: AB = B - A
  3. Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ (nếu có).

Bài 2: Giải bài tập 2 trang 90 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Bài tập này thường yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ. Để giải bài tập này, bạn cần sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các quy tắc biến đổi vectơ.

  • Sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ vectơ để biến đổi vế trái của đẳng thức thành vế phải.
  • Sử dụng tích của một số với vectơ để đơn giản hóa biểu thức.
  • Sử dụng các quy tắc biến đổi vectơ để chứng minh đẳng thức.

Bài 3: Giải bài tập 3 trang 90 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Bài tập này thường yêu cầu tìm tọa độ của một điểm hoặc một vectơ. Để giải bài tập này, bạn cần sử dụng các công thức về tọa độ của vectơ và tọa độ của điểm.

Ví dụ, nếu A(xA, yA) và B(xB, yB) thì AB = (xB - xA, yB - yA)

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Sử dụng các công thức và tính chất vectơ một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ứng dụng của vectơ trong hình học

Vectơ là một công cụ mạnh mẽ trong hình học, giúp chúng ta giải quyết nhiều bài toán phức tạp một cách dễ dàng. Vectơ được sử dụng để:

  • Biểu diễn các đại lượng vật lý như vận tốc, gia tốc, lực.
  • Chứng minh các tính chất hình học.
  • Giải các bài toán về khoảng cách, góc, diện tích.

Tổng kết

Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải thành công các bài tập trong mục II trang 89, 90 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Bảng tóm tắt các công thức vectơ quan trọng

Công thứcMô tả
AB = B - AVectơ AB được tính bằng hiệu của tọa độ điểm B và tọa độ điểm A.
k.a = (kx, ky)Tích của một số k với vectơ a.
a + b = (xa + xb, ya + yb)Phép cộng hai vectơ.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10