Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục II trang 13, 14 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 13, 14 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 13, 14 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục II trang 13, 14 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều tại giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài tập mục II trang 13, 14 tập trung vào các kiến thức cơ bản về tập hợp, các phép toán trên tập hợp và các tính chất của chúng.

a) Viết tập hợp A, B bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp. Các mệnh đề sau có đúng không? Chứng tỏ rằng E = G.

Hoạt động 4

    Cho hai tập hợp:

    \(A = \{ x \in \mathbb{Z}| - 3 < x < 3\} ,\)\(B = \{ x \in \mathbb{Z}| - 3 \le x \le 3\} \)

    a) Viết tập hợp A, B bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp.

    b) Mỗi phần tử của tập hợp A có thuộc tập hợp B không?

    Lời giải chi tiết:

    a) \(A = \{ - 2; - 1;0;1;2\} \)

    \(B = \{ - 3; - 2; - 1;0;1;2;3\} \)

    b) Mỗi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B.

    Hoạt động 5

      Cho hai tập hợp:

      \(A = \{ 0;6;12;18\},\)

      \(B = \{ n \in N|\, n \le 18\) và n là bội của 6}.

      Các mệnh đề sau có đúng không?

      a) \(A \subset B.\)

      b) \(B \subset A.\)

      Phương pháp giải:

      a) Các số 0;6;12;18 đều là các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 18 và là bội của 6. Do đó \(A \subset B\) đúng. 

      b) Các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 18 và là bội của 6 là: 0; 6; 12; 18 (đều thuộc tập A). Do đó \(B \subset A\) đúng. 

      Lời giải chi tiết:

      a) Nếu n là bội chung của 2 và 3 thì n là bội của 6, hay \(n \in B\)

      Vậy mệnh đề \(A \subset B\) đúng.

      b) Nếu n là bội 6 thì n vừa là bội của 2 vừa là bội của 3.

      Do đó n là bội chung của 2 và 3 hay \(n \in A\).

      Vậy mệnh đề \(A \subset B\) đúng.

      Luyện tập – Vận dụng 2

        Cho hai tập hợp:

        \(A = \{ n \in N|n\)chia hết cho 3},

        \(B = \{ n \in N|n\)chia hết cho 9}.

        Chứng tỏ rằng \(B \subset A.\)

        Phương pháp giải:

        Lấy một phần tử bất kì của tập hợp B, chứng minh phần tử đó thuộc A.

        Lời giải chi tiết:

        Lấy n bất kì thuộc tập hợp B.

        Ta có: n chia hết cho 9 \( \Rightarrow n = 9k\;\;(k \in \mathbb{N})\)

        \( \Rightarrow n = 3.(3k)\;\; \vdots \;3\;\;(k \in \mathbb{N})\)

        \( \Rightarrow n \in A\)

        Như vậy, mọi phần tử của tập hợp B đều là phần tử của tập hợp A hay \(B \subset A.\)

        Luyện tập – vận dụng 3

          Cho hai tập hợp:

          \(E = \{ n \in N|n\) chia hết cho 3 và 4}, và \(G = \{ n \in N|n\) chia hết cho 12}.

          Chứng tỏ rằng E = G.

          Phương pháp giải:

          Ta chứng minh \(E \subset G\) và \(G \subset E\).

          Chỉ ra mọi phần tử của tập hợp E đều là phần tử của tập hợp G và ngược lại.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có:

          n chia hết cho 3 và 4 \( \Leftrightarrow \)n chia hết cho 12 (do (3,4) =1)

          Do đó: nếu n là phần tử của tập hợp A thì n cũng là phần tử của tập hợp B và ngược lại.

          Hay mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B và ngược lại.

          Vậy \(E \subset G\) và \(G \subset E\) hay E = G.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Hoạt động 4
          • Luyện tập – Vận dụng 2
          • Hoạt động 5
          • Luyện tập – vận dụng 3

          Cho hai tập hợp:

          \(A = \{ x \in \mathbb{Z}| - 3 < x < 3\} ,\)\(B = \{ x \in \mathbb{Z}| - 3 \le x \le 3\} \)

          a) Viết tập hợp A, B bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp.

          b) Mỗi phần tử của tập hợp A có thuộc tập hợp B không?

          Lời giải chi tiết:

          a) \(A = \{ - 2; - 1;0;1;2\} \)

          \(B = \{ - 3; - 2; - 1;0;1;2;3\} \)

          b) Mỗi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B.

          Cho hai tập hợp:

          \(A = \{ n \in N|n\)chia hết cho 3},

          \(B = \{ n \in N|n\)chia hết cho 9}.

          Chứng tỏ rằng \(B \subset A.\)

          Phương pháp giải:

          Lấy một phần tử bất kì của tập hợp B, chứng minh phần tử đó thuộc A.

          Lời giải chi tiết:

          Lấy n bất kì thuộc tập hợp B.

          Ta có: n chia hết cho 9 \( \Rightarrow n = 9k\;\;(k \in \mathbb{N})\)

          \( \Rightarrow n = 3.(3k)\;\; \vdots \;3\;\;(k \in \mathbb{N})\)

          \( \Rightarrow n \in A\)

          Như vậy, mọi phần tử của tập hợp B đều là phần tử của tập hợp A hay \(B \subset A.\)

          Cho hai tập hợp:

          \(A = \{ 0;6;12;18\},\)

          \(B = \{ n \in N|\, n \le 18\) và n là bội của 6}.

          Các mệnh đề sau có đúng không?

          a) \(A \subset B.\)

          b) \(B \subset A.\)

          Phương pháp giải:

          a) Các số 0;6;12;18 đều là các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 18 và là bội của 6. Do đó \(A \subset B\) đúng. 

          b) Các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 18 và là bội của 6 là: 0; 6; 12; 18 (đều thuộc tập A). Do đó \(B \subset A\) đúng. 

          Lời giải chi tiết:

          a) Nếu n là bội chung của 2 và 3 thì n là bội của 6, hay \(n \in B\)

          Vậy mệnh đề \(A \subset B\) đúng.

          b) Nếu n là bội 6 thì n vừa là bội của 2 vừa là bội của 3.

          Do đó n là bội chung của 2 và 3 hay \(n \in A\).

          Vậy mệnh đề \(A \subset B\) đúng.

          Cho hai tập hợp:

          \(E = \{ n \in N|n\) chia hết cho 3 và 4}, và \(G = \{ n \in N|n\) chia hết cho 12}.

          Chứng tỏ rằng E = G.

          Phương pháp giải:

          Ta chứng minh \(E \subset G\) và \(G \subset E\).

          Chỉ ra mọi phần tử của tập hợp E đều là phần tử của tập hợp G và ngược lại.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có:

          n chia hết cho 3 và 4 \( \Leftrightarrow \)n chia hết cho 12 (do (3,4) =1)

          Do đó: nếu n là phần tử của tập hợp A thì n cũng là phần tử của tập hợp B và ngược lại.

          Hay mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B và ngược lại.

          Vậy \(E \subset G\) và \(G \subset E\) hay E = G.

          Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục II trang 13, 14 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục II trang 13, 14 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục II trong SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc củng cố kiến thức về tập hợp, một khái niệm nền tảng trong toán học. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các định nghĩa, tính chất của tập hợp, các phép toán như hợp, giao, hiệu, phần bù để giải quyết các bài toán cụ thể.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài 1: Các phép toán trên tập hợp

          Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu, phần bù trên các tập hợp cho trước. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa của từng phép toán và áp dụng một cách chính xác.

          • Hợp của hai tập hợp (A ∪ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).
          • Giao của hai tập hợp (A ∩ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
          • Hiệu của hai tập hợp (A \ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
          • Phần bù của tập hợp A (A'): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc tập hợp vũ trụ nhưng không thuộc A.

          Bài 2: Chứng minh các đẳng thức tập hợp

          Bài tập này yêu cầu học sinh chứng minh các đẳng thức tập hợp bằng cách sử dụng các tính chất của các phép toán trên tập hợp. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các tính chất như tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối của các phép toán.

          Ví dụ: Chứng minh A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C)

          Bài 3: Ứng dụng tập hợp vào giải quyết bài toán thực tế

          Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tập hợp để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài toán này thường liên quan đến việc phân loại, thống kê, hoặc mô tả các đối tượng trong một tình huống cụ thể.

          Phương pháp giải bài tập tập hợp hiệu quả

          1. Xác định rõ các tập hợp: Xác định rõ các tập hợp được đề cập trong bài toán và các phần tử thuộc mỗi tập hợp.
          2. Chọn phép toán phù hợp: Xác định phép toán nào cần được sử dụng để giải quyết bài toán.
          3. Áp dụng định nghĩa và tính chất: Áp dụng định nghĩa và tính chất của các phép toán một cách chính xác.
          4. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Ví dụ minh họa

          Bài tập: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B và A ∩ B.

          Giải:

          • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6}
          • A ∩ B = {3, 4}

          Lưu ý quan trọng

          Khi giải bài tập về tập hợp, cần chú ý đến các ký hiệu và định nghĩa của các phép toán. Ngoài ra, cần rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng phân tích để giải quyết các bài toán phức tạp.

          Tổng kết

          Việc nắm vững kiến thức về tập hợp là rất quan trọng đối với việc học toán ở các lớp trên. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà giaibaitoan.com cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập về tập hợp và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10