Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - SGK Toán 10 Cánh diều

Lý thuyết Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - SGK Toán 10 Cánh diều

Lý thuyết Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - SGK Toán 10 Cánh diều

Bài viết này cung cấp đầy đủ và chi tiết lý thuyết về giải tam giác và tính diện tích tam giác, bám sát chương trình SGK Toán 10 Cánh diều. Chúng tôi sẽ trình bày các định lý, công thức quan trọng cùng với các ví dụ minh họa dễ hiểu.

Mục tiêu của bài viết là giúp học sinh nắm vững kiến thức nền tảng, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và tự tin hơn trong các kỳ thi. Hãy cùng giaibaitoan.com khám phá ngay!

A. Lý thuyết 1. Giải tam giác

A. Lý thuyết

1. Giải tam giác

Giải tam giác là tính các cạnh và các góc của tam giác dựa trên những dữ kiện cho trước.

Một tam giác hoàn toàn xác định nếu biết một trong các dữ kiện:

- Biết độ dài hai cạnh và độ lớn góc xen giữa hai cạnh đó.

- Biết độ dài ba cạnh.

- Biết độ dài một cạnh và hai góc kề cạnh đó.

2. Tính diện tích tam giác

Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c, \(p = \frac{{a + b + c}}{2}\). Khi đó, diện tích tam giác ABC có thể tính bằng các công thức:

\(S = \frac{1}{2}bc\sin A = \frac{1}{2}ca\sin B = \frac{1}{2}ab\sin C\)

\(S = \sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)} \) (công thức Heron)

\(S = pr\)

3. Áp dụng vào bài toán thực tiễn

Sử dụng các hệ thức lượng đã học, định lí sin, côsin, công thức tính diện tích tam giác để áp dụng vào các bài toán thực tiễn.

* Tìm hiểu thêm

Cho tam giác ABC có AB = c, AC = b, BC = a. Gọi R, r, p và S lần lượt là bán kính đường tròn ngoài tiếp, bán kính đường tròn nội tiếp, nửa chu vi và diện tích của tam giác ABC.

a) Công thức độ dài đường trung tuyến

Lý thuyết Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - SGK Toán 10 Cánh diều 1

Gọi \({m_a},{m_b},{m_c}\) là độ dài các đường trung tuyến lần lượt xuất phát từ các đỉnh A, B, C của tam giác ABC. Ta có:

\({m_a}^2 = \frac{{{b^2} + {c^2}}}{2} - \frac{{{a^2}}}{4}\); \({m_b}^2 = \frac{{{a^2} + {c^2}}}{2} - \frac{{{b^2}}}{4}\); \({m_c}^2 = \frac{{{a^2} + {b^2}}}{2} - \frac{{{c^2}}}{4}\)

b) Công thức tính bán kính đường tròn nội tiếp và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác

\(r = \frac{S}{p}\); \(R = \frac{{abc}}{{4S}}\)

B. Bài tập

Bài 1: Cho tam giác ABC có:

a) AB = 15, AC = 35, \(\widehat A = {60^o}\). Tính cạnh BC.

Lý thuyết Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - SGK Toán 10 Cánh diều 2

Giải:

Áp dụng định lí côsin trong tam giác ABC, ta có:

\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2AB.AC\cos A = {15^2} + {35^2} - 2.15.35.\cos {60^o} = 925\).

Do đó \(BC = \sqrt {925} \approx 30,4\).

b) AB = 6, AC = 10, BC = 14. Tính góc A.

Lý thuyết Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - SGK Toán 10 Cánh diều 3

Giải:

Áp dụng định lí côsin trong tam giác ABC, ta có:

\(\cos A = \frac{{A{B^2} + A{C^2} - B{C^2}}}{{2AB.AC}} = \frac{{{6^2} + {{10}^2} - {{14}^2}}}{{2.6.10}} = - 0,5\).

Do đó \(\widehat A = {120^o}\).

c) BC = 100, \(\widehat B = {60^o}\), \(\widehat C = {40^o}\). Tính góc A và các cạnh AB, AC (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Lý thuyết Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - SGK Toán 10 Cánh diều 4

Giải:

Ta có \(\widehat A = {180^o} - \left( {\widehat B + \widehat C} \right) = {180^o} - \left( {{{60}^o} + {{40}^o}} \right) = {80^o}\).

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có: \(\frac{{AB}}{{\sin C}} = \frac{{BC}}{{\sin A}} = \frac{{CA}}{{\sin B}}\).

Do đó:

\(AB = \frac{{BC\sin C}}{{\sin A}} = \frac{{100\sin {{40}^o}}}{{\sin {{80}^o}}} \approx 65,3\).

\(AC = \frac{{BC\sin B}}{{\sin A}} = \frac{{100\sin {{60}^o}}}{{\sin {{80}^o}}} \approx 87,9\).

Bài 2: Cho tam giác ABC có AB = 7,5, AC = 15,5, \(\widehat A = {75^o}\). Tính diện tích S của tam giác ABC (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Lý thuyết Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - SGK Toán 10 Cánh diều 5

Giải:

Ta có \(S = \frac{1}{2}AB.AC\sin A = \frac{1}{2}.7,5.15,5.\sin {75^o} \approx 56,1\).

Bài 3: Mảnh vườn hình tam giác gia đình bạn Nam có chiều dài các cạnh là MN = 20 m, NP = 28 m, MP = 32 m. Hỏi diện tích mảnh vườn của gia đình bạn Nam là bao nhiêu mét vuông (làm tròn đến hàng phần mười)?

Lý thuyết Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - SGK Toán 10 Cánh diều 6

Giải:

Ta có \(p = \frac{{20 + 28 + 32}}{2} = 40\) (m).

Diện tích mảnh vườn là: \(S = \sqrt {40(40 - 20)(40 - 28)(40 - 32)} \approx 277,1\) \(({m^2})\).

Bài 4: Đứng ở vị trí A trên bờ biển, bạn Minh đo được góc nghiêng so với bờ biển tới một vị trí C trên đảo là 30°. Sau đó đi chuyển dọc bờ biển đến vị trí B cách A một khoảng 100 m và đo được góc nghiêng so với bờ biển tới vị trí C đã chọn là 40°. Tính khoảng cách từ vị trí C trên đảo tới bờ biển theo đơn vị mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Lý thuyết Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - SGK Toán 10 Cánh diều 7

Giải:

Xét tam giác ABC, có \(\widehat C = {180^o} - \left( {\widehat B + \widehat A} \right) = {180^o} - \left( {{{40}^o} + {{30}^o}} \right) = {110^o}\).

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC: \(\frac{{AC}}{{\sin B}} = \frac{{AB}}{{\sin C}}\).

Do đó \(AC = \frac{{AB\sin B}}{{\sin C}} = \frac{{100\sin {{40}^o}}}{{\sin {{110}^o}}} \approx 68,4\) (m).

Xét tam giác vuông AHC có \(CH = AC\sin {30^o} \approx 68,4.0,5 \approx 34,2\) (m).

Vậy khoảng cách từ vị trí C trên đảo tới bờ biển xấp xỉ 34,2 m.

Lý thuyết Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - SGK Toán 10 Cánh diều 8

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Lý thuyết Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - SGK Toán 10 Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Lý thuyết Giải tam giác. Tính diện tích tam giác - SGK Toán 10 Cánh diều

Trong chương trình Toán 10, phần Hình học, việc nắm vững lý thuyết giải tam giác và tính diện tích tam giác là vô cùng quan trọng. Nó không chỉ là nền tảng cho các kiến thức nâng cao hơn mà còn xuất hiện thường xuyên trong các bài kiểm tra và kỳ thi. Bài viết này sẽ đi sâu vào các khái niệm, định lý và công thức liên quan, đồng thời cung cấp các ví dụ minh họa cụ thể để giúp bạn hiểu rõ hơn.

I. Các khái niệm cơ bản về tam giác

Tam giác là hình hình học được tạo thành bởi ba đoạn thẳng không thẳng hàng. Các điểm cuối của ba đoạn thẳng này được gọi là các đỉnh của tam giác, còn ba đoạn thẳng đó được gọi là các cạnh của tam giác. Tam giác được phân loại dựa trên độ dài các cạnh và số đo các góc:

  • Tam giác đều: Ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng 60 độ.
  • Tam giác cân: Hai cạnh bằng nhau, hai góc đối diện hai cạnh bằng nhau.
  • Tam giác vuông: Có một góc bằng 90 độ. Cạnh đối diện góc vuông được gọi là cạnh huyền, hai cạnh còn lại được gọi là cạnh góc vuông.
  • Tam giác nhọn: Ba góc đều nhỏ hơn 90 độ.
  • Tam giác tù: Có một góc lớn hơn 90 độ.

II. Định lý Cosin và Định lý Sin

Đây là hai định lý quan trọng trong việc giải tam giác. Chúng cho phép chúng ta tìm ra các cạnh và góc của tam giác khi biết một số thông tin nhất định.

1. Định lý Cosin

Trong tam giác ABC, ta có:

  • a2 = b2 + c2 - 2bc.cosA
  • b2 = a2 + c2 - 2ac.cosB
  • c2 = a2 + b2 - 2ab.cosC

Định lý Cosin được sử dụng để tìm một cạnh khi biết hai cạnh và góc xen giữa, hoặc để tìm một góc khi biết ba cạnh.

2. Định lý Sin

Trong tam giác ABC, ta có:

  • a/sinA = b/sinB = c/sinC = 2R

Trong đó R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác.

Định lý Sin được sử dụng để tìm một cạnh khi biết một cạnh và hai góc, hoặc để tìm một góc khi biết hai cạnh và góc đối diện.

III. Công thức tính diện tích tam giác

Có nhiều công thức để tính diện tích tam giác, tùy thuộc vào thông tin đã biết:

  • S = (1/2)ah (a là độ dài đáy, h là chiều cao tương ứng với đáy a)
  • S = (1/2)ab.sinC (a và b là độ dài hai cạnh, C là góc xen giữa hai cạnh a và b)
  • S = √(p(p-a)(p-b)(p-c)) (Công thức Heron, p là nửa chu vi của tam giác: p = (a+b+c)/2)

IV. Bài tập ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho tam giác ABC có AB = 5cm, AC = 7cm, góc BAC = 60o. Tính diện tích tam giác ABC.

Giải:

Áp dụng công thức S = (1/2)ab.sinC, ta có:

S = (1/2).5.7.sin60o = (1/2).5.7.(√3/2) = (35√3)/4 cm2

Ví dụ 2: Cho tam giác ABC có AB = 3cm, BC = 4cm, AC = 5cm. Tính diện tích tam giác ABC.

Giải:

Vì 32 + 42 = 52, nên tam giác ABC là tam giác vuông tại B.

Áp dụng công thức S = (1/2)ab, ta có:

S = (1/2).3.4 = 6 cm2

V. Kết luận

Việc nắm vững lý thuyết giải tam giác và tính diện tích tam giác là rất quan trọng trong học tập môn Toán. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết và giúp bạn tự tin hơn trong việc giải các bài tập liên quan. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng của mình.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10