Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục III trang 64 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục III trang 64 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục III trang 64 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách giải mục III trang 64 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Mục III trang 64 tập trung vào các bài tập về vectơ, một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán 10. Việc nắm vững kiến thức về vectơ sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán hình học và vật lý một cách dễ dàng hơn.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm: A(1; 3) B(5; -1) C(2; -2) D(-2; 2)

Hoạt động 5

    Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho hai điểm A, B (Hình 13).

    a) Tìm hoành độ\({x_A}\) , và tung độ\({y_A}\) , của điểm A; hoành độ \({x_B}\), và tung độ \({y_B}\) của điểm B.

    b) Tìm điểm M sao cho\(\overrightarrow {OM} {\rm{ }} = {\rm{ }}\overrightarrow {AB} \) . Từ đó, tìm hoành độ a và tung độ b của vectơ\(\overrightarrow {AB} \) .

     c) So sánh: \({x_B} - {x_A}\) và a; \({y_B} - {y_A}\) và b.

    Lời giải chi tiết:

    a) Dựa vào hình vẽ, ta có: \({x_A} = 2,{y_A} = 2\) và \({x_B} = 4,{y_B} = 3\)

    b) Để \(\overrightarrow {OM} {\rm{ }} = {\rm{ }}\overrightarrow {AB} \) thì điểm M phải có tọa độ: \(M\left( {1;2} \right)\). Do đó, toạn độ của vectơ\(\overrightarrow {AB} \)là \(\overrightarrow {AB} = \left( {2;1} \right)\)

    c) Do \(\overrightarrow {AB} = \left( {2;1} \right)\) nên \(a = 2,b = 1\)

    Ta có: \({x_B} - {x_A} = 4 - 2 = 2\), \({y_B} - {y_A} = 3 - 2 = 1\)

    Vậy \({x_B} - {x_A} = a\) và \({y_B} - {y_A} = b\)

    Luyện tập – vận dụng 1

      Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm: A(1; 3) B(5; -1) C(2; -2) D(-2; 2)

      Chứng minh : \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \left( {{x_B} - {x_A};{y_B} - {y_A}} \right) = \left( {4; - 4} \right)\) và \(\overrightarrow {DC} = \left( {{x_C} - {x_D};{y_C} - {y_D}} \right) = \left( {4; - 4} \right)\)

      Vậy \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} = \left( {4: - 4} \right)\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 5
      • Luyện tập – vận dụng 1

      Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho hai điểm A, B (Hình 13).

      a) Tìm hoành độ\({x_A}\) , và tung độ\({y_A}\) , của điểm A; hoành độ \({x_B}\), và tung độ \({y_B}\) của điểm B.

      b) Tìm điểm M sao cho\(\overrightarrow {OM} {\rm{ }} = {\rm{ }}\overrightarrow {AB} \) . Từ đó, tìm hoành độ a và tung độ b của vectơ\(\overrightarrow {AB} \) .

       c) So sánh: \({x_B} - {x_A}\) và a; \({y_B} - {y_A}\) và b.

      Lời giải chi tiết:

      a) Dựa vào hình vẽ, ta có: \({x_A} = 2,{y_A} = 2\) và \({x_B} = 4,{y_B} = 3\)

      b) Để \(\overrightarrow {OM} {\rm{ }} = {\rm{ }}\overrightarrow {AB} \) thì điểm M phải có tọa độ: \(M\left( {1;2} \right)\). Do đó, toạn độ của vectơ\(\overrightarrow {AB} \)là \(\overrightarrow {AB} = \left( {2;1} \right)\)

      c) Do \(\overrightarrow {AB} = \left( {2;1} \right)\) nên \(a = 2,b = 1\)

      Ta có: \({x_B} - {x_A} = 4 - 2 = 2\), \({y_B} - {y_A} = 3 - 2 = 1\)

      Vậy \({x_B} - {x_A} = a\) và \({y_B} - {y_A} = b\)

      Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm: A(1; 3) B(5; -1) C(2; -2) D(-2; 2)

      Chứng minh : \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \)

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \left( {{x_B} - {x_A};{y_B} - {y_A}} \right) = \left( {4; - 4} \right)\) và \(\overrightarrow {DC} = \left( {{x_C} - {x_D};{y_C} - {y_D}} \right) = \left( {4; - 4} \right)\)

      Vậy \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} = \left( {4: - 4} \right)\)

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục III trang 64 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục III trang 64 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

      Mục III trang 64 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều bao gồm các bài tập vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết các bài tập này, bạn cần nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm:

      • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
      • Các phép toán trên vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
      • Tích vô hướng của hai vectơ: Một phép toán quan trọng để tính góc giữa hai vectơ và kiểm tra tính vuông góc.

      Bài 1: Tìm tọa độ của vectơ

      Bài tập này yêu cầu bạn tìm tọa độ của một vectơ dựa trên tọa độ của các điểm đầu và điểm cuối của vectơ. Ví dụ, cho hai điểm A(xA, yA) và B(xB, yB), vectơ AB có tọa độ (xB - xA, yB - yA).

      Bài 2: Thực hiện các phép toán trên vectơ

      Bài tập này yêu cầu bạn thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân với một số thực trên các vectơ đã cho. Ví dụ, cho hai vectơ a = (x1, y1) và b = (x2, y2), vectơ a + b có tọa độ (x1 + x2, y1 + y2).

      Bài 3: Tính tích vô hướng của hai vectơ

      Bài tập này yêu cầu bạn tính tích vô hướng của hai vectơ. Tích vô hướng của hai vectơ a = (x1, y1) và b = (x2, y2) được tính bằng công thức: a.b = x1x2 + y1y2.

      Bài 4: Ứng dụng tích vô hướng để giải quyết các bài toán hình học

      Bài tập này yêu cầu bạn sử dụng tích vô hướng để kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ hoặc tính góc giữa hai vectơ. Ví dụ, hai vectơ a và b vuông góc với nhau khi và chỉ khi tích vô hướng của chúng bằng 0 (a.b = 0).

      Lời khuyên khi giải bài tập về vectơ

      • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa sẽ giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
      • Sử dụng công thức: Nắm vững các công thức về vectơ và áp dụng chúng một cách chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Bài toán: Cho A(1, 2) và B(3, 4). Tìm tọa độ của vectơ AB và tính độ dài của vectơ AB.

      Giải:

      1. Tọa độ của vectơ AB: AB = (3 - 1, 4 - 2) = (2, 2)
      2. Độ dài của vectơ AB: |AB| = √((2)2 + (2)2) = √(4 + 4) = √8 = 2√2

      Kết luận: Tọa độ của vectơ AB là (2, 2) và độ dài của vectơ AB là 2√2.

      Tổng kết

      Hy vọng rằng, với hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu này, bạn đã có thể tự tin giải quyết các bài tập mục III trang 64 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng về vectơ. Chúc bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10