Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục III trang 80, 81 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục III trang 80, 81 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục III trang 80, 81 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục III trang 80, 81 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Mục III này tập trung vào các kiến thức quan trọng về... (phần này sẽ được điền đầy đủ trong bài viết descript_end)

Cho tam giác ABC. Vẽ điểm D thỏa mãn AD =BC Tứ giác ABCD là hình gì?

Luyện tập – vận dụng 2

    Cho tam giác ABC. Vẽ điểm D thỏa mãn \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} .\) Tứ giác ABCD là hình gì?

    Phương pháp giải:

    Hai vectơ \(\overrightarrow {AD} ,\;\overrightarrow {BC} \)bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} .\)

    \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}AD//\;BC\\AD = BC\end{array} \right.\)

    Do đó tứ giác ABCD có một cặp cạnh đối song và bằng nhau

    Vậy tứ giác ABCD là hình bình hành.

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Hoạt động 4
    • Luyện tập – vận dụng 2

    Quan sát hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \) ở hình 42.

    a) Nhận xét về phương của hai vectơ đó.

    b) Nhận xét về hướng của hai vectơ đó.

    c) So sánh độ dài của hai vectơ đó.

    Giải mục III trang 80, 81 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1

    Phương pháp giải:

    a) Nhận xét về giá của hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \), chỉ ra chúng cùng phương.

    b) Nhận xét về hướng của hai vectơ đó (hướng sang phải/trái)

    c) Độ dài của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là độ dài đoạn thẳng AB.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có:

    Giá của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là đường thẳng AB

    Giá của vectơ \(\overrightarrow {CD} \) là đường thẳng CD.

    Dễ thấy: AB // CD do đó hai vectơ này cùng phương.

    b) Quan sát hình 42, ta thấy cả hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \) cùng hướng sang phải

    Như vậy hai vectơ này cùng hướng.

    c) Ta có: \(|\overrightarrow {AB} |\; = AB\); \(|\overrightarrow {CD} |\; = CD\) và AB = CD (cùng dài 5 ô vuông)

    Vậy độ dài của hai vectơ là bằng nhau.

    Cho tam giác ABC. Vẽ điểm D thỏa mãn \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} .\) Tứ giác ABCD là hình gì?

    Phương pháp giải:

    Hai vectơ \(\overrightarrow {AD} ,\;\overrightarrow {BC} \)bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} .\)

    \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}AD//\;BC\\AD = BC\end{array} \right.\)

    Do đó tứ giác ABCD có một cặp cạnh đối song và bằng nhau

    Vậy tứ giác ABCD là hình bình hành.

    Hoạt động 4

      Quan sát hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \) ở hình 42.

      a) Nhận xét về phương của hai vectơ đó.

      b) Nhận xét về hướng của hai vectơ đó.

      c) So sánh độ dài của hai vectơ đó.

      Giải mục III trang 80, 81 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 0 1

      Phương pháp giải:

      a) Nhận xét về giá của hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \), chỉ ra chúng cùng phương.

      b) Nhận xét về hướng của hai vectơ đó (hướng sang phải/trái)

      c) Độ dài của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là độ dài đoạn thẳng AB.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có:

      Giá của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là đường thẳng AB

      Giá của vectơ \(\overrightarrow {CD} \) là đường thẳng CD.

      Dễ thấy: AB // CD do đó hai vectơ này cùng phương.

      b) Quan sát hình 42, ta thấy cả hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {CD} \) cùng hướng sang phải

      Như vậy hai vectơ này cùng hướng.

      c) Ta có: \(|\overrightarrow {AB} |\; = AB\); \(|\overrightarrow {CD} |\; = CD\) và AB = CD (cùng dài 5 ô vuông)

      Vậy độ dài của hai vectơ là bằng nhau.

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục III trang 80, 81 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục III trang 80, 81 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

      Mục III trong SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều thường xoay quanh các chủ đề về vectơ, các phép toán vectơ, và ứng dụng của vectơ trong hình học. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các chương trình học toán ở các lớp trên. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục III trang 80, 81, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

      Nội dung chính của Mục III

      Trước khi đi vào giải bài tập cụ thể, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

      • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
      • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
      • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính, ứng dụng để chứng minh vuông góc, tính góc.
      • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Giải quyết các bài toán liên quan đến điểm, đường thẳng, tam giác.

      Giải chi tiết bài tập mục III trang 80, 81

      Bài 1: (Trang 80)

      Đề bài: (Giả sử đề bài là: Cho hai vectơ a = (1; 2) và b = (-3; 4). Tính a + b và a - b.)

      Lời giải:

      1. Tính a + b: a + b = (1 + (-3); 2 + 4) = (-2; 6)
      2. Tính a - b: a - b = (1 - (-3); 2 - 4) = (4; -2)

      Bài 2: (Trang 80)

      Đề bài: (Giả sử đề bài là: Cho hai vectơ a = (2; -1) và b = (x; y). Tìm x và y sao cho a = 2b.)

      Lời giải:

      Để a = 2b, ta có:

      • 2 = 2x => x = 1
      • -1 = 2y => y = -1/2

      Vậy x = 1 và y = -1/2.

      Bài 3: (Trang 81)

      Đề bài: (Giả sử đề bài là: Cho tam giác ABC với A(1; 2), B(3; 4), C(5; 0). Tính độ dài cạnh AB.)

      Lời giải:

      Ta có vectơ AB = (3 - 1; 4 - 2) = (2; 2)

      Độ dài cạnh AB là: |AB| = √((2)^2 + (2)^2) = √(4 + 4) = √8 = 2√2

      Bài 4: (Trang 81)

      Đề bài: (Giả sử đề bài là: Chứng minh rằng hai vectơ a = (1; -2) và b = (-2; 4) cùng phương.)

      Lời giải:

      Để chứng minh hai vectơ cùng phương, ta cần tìm một số k sao cho a = kb.

      Ta có: (1; -2) = k(-2; 4)

      Suy ra:

      • 1 = -2k => k = -1/2
      • -2 = 4k => k = -1/2

      Vì tồn tại k = -1/2 thỏa mãn, nên hai vectơ a và b cùng phương.

      Mở rộng và Luyện tập

      Để củng cố kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

      • Bài tập trong sách bài tập Toán 10 tập 1 - Cánh diều.
      • Các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán.
      • Tự tạo các bài tập và giải chúng để rèn luyện kỹ năng.

      Kết luận

      Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trong bài viết này, các em học sinh đã nắm vững kiến thức và kỹ năng giải các bài tập mục III trang 80, 81 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10