Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục I trang 93, 94, 95 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục I trang 93, 94, 95 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục I trang 93, 94, 95 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tập 2 của giaibaitoan.com. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục I trang 93, 94, 95 sách giáo khoa Toán 10 tập 2 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Lập phương trình chính tắc của elip (E) đi qua hai điểm M(0 ; 3) Trong mặt phẳng, xét đường elip (E) là tập hợp các điểm M sao cho

Hoạt động 2

    Trong mặt phẳng, xét đường elip (E) là tập hợp các điểm M sao cho \(M{F_1} + M{F_2} = 2a\), ở đó \({F_1}{F_2} = {\rm{ }}2c\) (với a > c > 0). Ta chọn hệ trục toạ độ Oxy có gốc là trung điểm của \({F_1}{F_2}\), trục Oy là đường trung trực của \({F_1}{F_2}\), và \({F_2}\) nằm trên tia Ox (Hình 52). Khi đó, \({F_1}\left( { - c;0} \right)\) và \({F_2}\left( {c;0} \right)\) là hai tiêu điểm của elip (E). Chứng minh rằng:

    a) \({A_1}\left( { - a;0} \right)\) và \({A_2}\left( {a{\rm{ }};{\rm{ }}0} \right)\) đều là giao điểm của elip (E) với trục Ox.

    b) \({B_1}\left( {0; - {\rm{ }}b} \right)\) và\({B_2}\left( {0;{\rm{ }}b} \right)\), ở đó\(b = \sqrt {{a^2} - {c^2}} \), đều là giao điểm của elip (E) với trục Oy.

    Lời giải chi tiết:

    a) Do \({A_1}{F_1} = a - c\) và \({A_1}{F_2} = a - c\) nện\({A_1}{F_1} + {A_1}{F_2} = 2a\).Vậy \({A_1}\left( { - a;{\rm{ }}0} \right)\) thuộc elip (E).

    Mà A (-1; 0) thuộc trục Ox nên \({A_1}\left( { - a;{\rm{ }}0} \right)\) là giao điểm của elip (E) với trục Ox.

    Tương tự, ta chứng minh được \({A_2}\left( {a;{\rm{ }}0} \right)\) là giao điểm của clip (E) với trục Ox.

    b) Ta có: \({B_2}{F_2} = \sqrt {{{\left( {c - 0} \right)}^2} + {{\left( {0 - b} \right)}^2}} = \sqrt {{c^2} + {b^2}} = \sqrt {{a^2}} = a\).

    Vì \({B_2}{F_1} = {B_2}{F_2}\) nên\({B_2}{F_1} + {B_2}{F_2} = a + a = 2a\).

    Do đó, \({B_2}\left( {0{\rm{ }};{\rm{ }}b} \right)\) thuộc elip (E).

    Mà \({B_2}\left( {0{\rm{ }};{\rm{ }}b} \right)\) thuộc trục Oy nên \({B_2}\left( {0{\rm{ }};{\rm{ }}b} \right)\) là giao điểm của elip (E) với trục Oy.

    Tương tự, ta chứng minh được: \({B_1}\left( {0{\rm{ }};{\rm{ - }}b} \right)\) là giao điểm của elip (E) với trục Oy.

    Như vậy, elip (E) đi qua bốn điểm \({A_1}\left( { - a;{\rm{ }}0} \right)\)\({A_2}\left( {a{\rm{ }};{\rm{ }}0} \right)\)\({B_1}\left( {0; - {\rm{ }}b} \right)\)\({B_2}\left( {0;{\rm{ }}b} \right)\).

    Hoạt động 1

      Đóng hai chiếc đinh cố định tại hai điểm \({F_1};{F_2}\) trên mặt một bảng gỗ. Lấy một vòng dây kín không đàn hồi có độ dài lớn hơn \(2{F_1}{F_2}\). Quàng vòng dây đó qua hai chiếc định và kéo căng tại vị trí của đầu bút chì (Hình 51). Di chuyển đầu bút chì sao cho dây luôn căng, đầu bút chì vạch nên một đường mà ta gọi là đường elip. Gọi vị trí của đầu bút chì là điểm M. Khi M thay đổi, có nhận xét gì về tổng độ dài\(M{F_1} + M{F_2}\)?

      Lời giải chi tiết:

      Khi M thay đổi, ta có: \(M{F_1} + M{F_2} +{F_1}{F_2} =\) độ dài vòng dây.

      Tổng độ dài \(M{F_1} + M{F_2}\) là một độ dài không đổi (độ dài vòng dây - {F_1}{F_2}).

      Luyện tập – vận dụng 1

        Lập phương trình chính tắc của elip (E) đi qua hai điểm M(0 ; 3) và \(N\left( {3; - \frac{{12}}{5}} \right)\)

        Lời giải chi tiết:

        Elip có phương trình chính tắc là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\left( {a > b > 0} \right)\)

        Do Elip đi qua điểm M(0;3) nên \(b = 3\)

        Điểm \(N\left( {3; - \frac{{12}}{5}} \right)\) thuộc (E) nên ta có: \(\frac{{{3^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{{\left( { - \frac{{12}}{5}} \right)}^2}}}{{{3^2}}} = 1 \Leftrightarrow a = 5\)

        Vậy Elip có phương trình chính tắc là: \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ Khởi động
        • Hoạt động 1
        • Hoạt động 2
        • Luyện tập – vận dụng 1

        Giải mục I trang 93, 94, 95 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 1

        Lời giải chi tiết:

        Đường conic gồm 3 loại đường đó là: elip, hypebol, parabol.

        Đóng hai chiếc đinh cố định tại hai điểm \({F_1};{F_2}\) trên mặt một bảng gỗ. Lấy một vòng dây kín không đàn hồi có độ dài lớn hơn \(2{F_1}{F_2}\). Quàng vòng dây đó qua hai chiếc định và kéo căng tại vị trí của đầu bút chì (Hình 51). Di chuyển đầu bút chì sao cho dây luôn căng, đầu bút chì vạch nên một đường mà ta gọi là đường elip. Gọi vị trí của đầu bút chì là điểm M. Khi M thay đổi, có nhận xét gì về tổng độ dài\(M{F_1} + M{F_2}\)?

        Lời giải chi tiết:

        Khi M thay đổi, ta có: \(M{F_1} + M{F_2} +{F_1}{F_2} =\) độ dài vòng dây.

        Tổng độ dài \(M{F_1} + M{F_2}\) là một độ dài không đổi (độ dài vòng dây - {F_1}{F_2}).

        Trong mặt phẳng, xét đường elip (E) là tập hợp các điểm M sao cho \(M{F_1} + M{F_2} = 2a\), ở đó \({F_1}{F_2} = {\rm{ }}2c\) (với a > c > 0). Ta chọn hệ trục toạ độ Oxy có gốc là trung điểm của \({F_1}{F_2}\), trục Oy là đường trung trực của \({F_1}{F_2}\), và \({F_2}\) nằm trên tia Ox (Hình 52). Khi đó, \({F_1}\left( { - c;0} \right)\) và \({F_2}\left( {c;0} \right)\) là hai tiêu điểm của elip (E). Chứng minh rằng:

        a) \({A_1}\left( { - a;0} \right)\) và \({A_2}\left( {a{\rm{ }};{\rm{ }}0} \right)\) đều là giao điểm của elip (E) với trục Ox.

        b) \({B_1}\left( {0; - {\rm{ }}b} \right)\) và\({B_2}\left( {0;{\rm{ }}b} \right)\), ở đó\(b = \sqrt {{a^2} - {c^2}} \), đều là giao điểm của elip (E) với trục Oy.

        Lời giải chi tiết:

        a) Do \({A_1}{F_1} = a - c\) và \({A_1}{F_2} = a - c\) nện\({A_1}{F_1} + {A_1}{F_2} = 2a\).Vậy \({A_1}\left( { - a;{\rm{ }}0} \right)\) thuộc elip (E).

        Mà A (-1; 0) thuộc trục Ox nên \({A_1}\left( { - a;{\rm{ }}0} \right)\) là giao điểm của elip (E) với trục Ox.

        Tương tự, ta chứng minh được \({A_2}\left( {a;{\rm{ }}0} \right)\) là giao điểm của clip (E) với trục Ox.

        b) Ta có: \({B_2}{F_2} = \sqrt {{{\left( {c - 0} \right)}^2} + {{\left( {0 - b} \right)}^2}} = \sqrt {{c^2} + {b^2}} = \sqrt {{a^2}} = a\).

        Vì \({B_2}{F_1} = {B_2}{F_2}\) nên\({B_2}{F_1} + {B_2}{F_2} = a + a = 2a\).

        Do đó, \({B_2}\left( {0{\rm{ }};{\rm{ }}b} \right)\) thuộc elip (E).

        Mà \({B_2}\left( {0{\rm{ }};{\rm{ }}b} \right)\) thuộc trục Oy nên \({B_2}\left( {0{\rm{ }};{\rm{ }}b} \right)\) là giao điểm của elip (E) với trục Oy.

        Tương tự, ta chứng minh được: \({B_1}\left( {0{\rm{ }};{\rm{ - }}b} \right)\) là giao điểm của elip (E) với trục Oy.

        Như vậy, elip (E) đi qua bốn điểm \({A_1}\left( { - a;{\rm{ }}0} \right)\)\({A_2}\left( {a{\rm{ }};{\rm{ }}0} \right)\)\({B_1}\left( {0; - {\rm{ }}b} \right)\)\({B_2}\left( {0;{\rm{ }}b} \right)\).

        Lập phương trình chính tắc của elip (E) đi qua hai điểm M(0 ; 3) và \(N\left( {3; - \frac{{12}}{5}} \right)\)

        Lời giải chi tiết:

        Elip có phương trình chính tắc là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\left( {a > b > 0} \right)\)

        Do Elip đi qua điểm M(0;3) nên \(b = 3\)

        Điểm \(N\left( {3; - \frac{{12}}{5}} \right)\) thuộc (E) nên ta có: \(\frac{{{3^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{{\left( { - \frac{{12}}{5}} \right)}^2}}}{{{3^2}}} = 1 \Leftrightarrow a = 5\)

        Vậy Elip có phương trình chính tắc là: \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)

        HĐ Khởi động

          Giải mục I trang 93, 94, 95 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều 0 1

          Lời giải chi tiết:

          Đường conic gồm 3 loại đường đó là: elip, hypebol, parabol.

          Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục I trang 93, 94, 95 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục I trang 93, 94, 95 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan

          Mục I trong SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập chương trình đại số và hình học đã học. Các bài tập trong mục này thường mang tính tổng hợp, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã được trang bị để giải quyết vấn đề. Việc nắm vững các khái niệm cơ bản, công thức và phương pháp giải toán là yếu tố then chốt để hoàn thành tốt các bài tập này.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài 1: Ôn tập về hàm số bậc hai

          Bài tập này yêu cầu học sinh ôn lại kiến thức về hàm số bậc hai, bao gồm:

          • Định nghĩa hàm số bậc hai
          • Các dạng biểu diễn của hàm số bậc hai (dạng tổng quát, dạng chuẩn)
          • Đồ thị của hàm số bậc hai (đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với các trục tọa độ)
          • Ứng dụng của hàm số bậc hai trong giải quyết các bài toán thực tế

          Để giải các bài tập trong bài này, học sinh cần nắm vững các công thức và phương pháp sau:

          • Công thức tính tọa độ đỉnh của parabol
          • Phương pháp tìm giao điểm của parabol với đường thẳng
          • Phương pháp giải phương trình bậc hai

          Bài 2: Phương trình đường thẳng

          Bài tập này tập trung vào việc ôn tập về phương trình đường thẳng, bao gồm:

          • Các dạng phương trình đường thẳng (dạng tổng quát, dạng véctơ, dạng tham số)
          • Quan hệ giữa các đường thẳng (song song, vuông góc, cắt nhau)
          • Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

          Để giải các bài tập trong bài này, học sinh cần nắm vững các công thức và phương pháp sau:

          • Công thức tính hệ số góc của đường thẳng
          • Điều kiện để hai đường thẳng song song, vuông góc
          • Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

          Bài 3: Hệ phương trình bậc hai hai ẩn

          Bài tập này yêu cầu học sinh ôn lại kiến thức về hệ phương trình bậc hai hai ẩn, bao gồm:

          • Các phương pháp giải hệ phương trình bậc hai hai ẩn (phương pháp thế, phương pháp cộng đại số)
          • Điều kiện để hệ phương trình có nghiệm, vô nghiệm, vô số nghiệm
          • Ứng dụng của hệ phương trình bậc hai hai ẩn trong giải quyết các bài toán thực tế

          Để giải các bài tập trong bài này, học sinh cần nắm vững các phương pháp giải hệ phương trình và các điều kiện để hệ phương trình có nghiệm.

          Lời khuyên khi giải bài tập

          Để giải bài tập mục I trang 93, 94, 95 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều một cách hiệu quả, các em nên:

          1. Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán
          2. Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề
          3. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong
          4. Tham khảo các lời giải chi tiết trên giaibaitoan.com để hiểu rõ hơn về phương pháp giải

          Kết luận

          Hy vọng rằng với những lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục I trang 93, 94, 95 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

          Bài tậpNội dung chính
          Bài 1Hàm số bậc hai
          Bài 2Phương trình đường thẳng
          Bài 3Hệ phương trình bậc hai hai ẩn
          Nguồn: giaibaitoan.com

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10