Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 tập 1 của giaibaitoan.com. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục II, trang 39, 40, 41 và 42 của sách giáo khoa Toán 10 tập 1 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

a) Tìm giá trị y tương ứng với giá trị của x trong bảng sau:

Luyện tập – vận dụng 3

    Lập bảng biến thiên của mỗi hàm số sau:

    a) \(y = {x^2} - 3x + 4\)

    b) \(y = - 2{x^2} + 5\)

    Phương pháp giải:

    - Xác định hệ số a, b.

    - Tính \( - \frac{b}{{2a}}\).

    - Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến.

    Lời giải chi tiết:

    a) Hệ số \(a = 1 > 0,b = - 3 \Rightarrow \frac{{ - b}}{{2a}} = \frac{3}{2}\)

    Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;\frac{3}{2}} \right)\) và đồng biến trên \(\left( {\frac{3}{2}; + \infty } \right)\)

    b) Ta có \(a = - 2 < 0,b = 0\)

    \( \Rightarrow - \frac{b}{{2a}} = 0\)

    Vậy hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)

    Hoạt động 2

      Cho hàm số \(y = {x^2} + 2x - 3\).

      a) Tìm giá trị y tương ứng với giá trị của x trong bảng sau:

      Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 0 1

      b) Vẽ các điểm \(A\left( { - 3;0} \right),B\left( { - 2; - 3} \right),C\left( { - 1; - 4} \right),\)\(D\left( {0; - 3} \right),E\left( {1;0} \right)\) của đồ thị hàm số \(y = {x^2} + 2x - 3\) trong mặt phẳng tọa độ Oxy.

      c) Vẽ đường cong đi qua 5 điểm A, B, C, D, E. Đường cong đó là đường parabol và cũng chính là đồ thị hàm số \(y = {x^2} + 2x - 3\) (Hình 11).

      Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 0 2

      d) Cho biết tọa độ của điểm thấp nhất và phương trình trục đối xứng của parabol đó. Đồ thị hàm số đó quay bề lõm lên trên hay xuống dưới?

      Phương pháp giải:

      a) Thay \(x = - 3,x = - 2,x = - 1,\)\(x = 0,x = 1\) vào hàm số.

      b) Xác định các điểm trên mặt phẳng.

      c) Sử dụng thước hoặc công cụ khác để vẽ đồ thị nối 5 điểm.

      d) Tìm điểm thấp nhất trên hình vẽ và đường thẳng x=a với a là hoành độ của điểm thấp nhất.

      Lời giải chi tiết:

      a) Thay \(x = - 3\) vào hàm số ta được:

      \(y = {\left( { - 3} \right)^2} + 2.\left( { - 3} \right) - 3 = 0\). Điền 0 vào ô tương ứng.

      Thay \(x = - 2\) vào hàm số ta được:

      \(y = {\left( { - 2} \right)^2} + 2.\left( { - 2} \right) - 3 = - 3\). Điền \( - 3\) vào ô tương ứng.

      Thay \(x = - 1\) vào hàm số ta được:

      \(y = {\left( { - 1} \right)^2} + 2.\left( { - 1} \right) - 3 = - 4\). Điền \( - 4\) vào ô tương ứng.

      Thay \(x = 0\) vào hàm số ta được:

      \(y = - 3\). Điền \( - 3\) vào ô tương ứng.

      Thay \(x = 1\) vào hàm số ta được:

      \(y = {\left( 1 \right)^2} + 2.\left( 1 \right) - 3 = 0\). Điền 0 vào ô tương ứng.

      Vậy ta có:

      Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 0 3

      b) Các điểm có trong hình 11.

      c) Đường cong đi qua 5 điểm là parabol trong hình 11.

      d) Từ đồ thị ta thấy điểm thấp nhất là điểm C(-4;-1)

      Phương trình trục đối xứng là x=-1

      Đồ thị có bề lõm lên trên.

      Hoạt động 4

        a) Quan sát đồ thị hàm số bậc hai \(y = {x^2} + 2x - 3\) trong Hình 11. Xác định khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của hàm số và lập bảng biến thiên của hàm số đó.

        Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 3 1

        b) Quan sát đồ thị hàm số bậc hai \(y = - {x^2} + 2x + 3\) trong Hình 12. Xác định khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của hàm số và lập bảng biến thiên của hàm số đó.

        Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 3 2

        Phương pháp giải:

        - Khoảng đồng biến: Khoảng mà đồ thị đi lên.

        - Khoảng nghịch biến: Khoảng mà đồ thị đi xuống.

        - Lập bảng biến thiên.

        Lời giải chi tiết:

        a) Từ đồ thị ta thấy đồ thị hàm số đi lên trong khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right)\) nên hàm số đồng biến trong khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right)\). Trong khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) thì hàm số nghich biến.

        Bảng biến thiên:

        Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 3 3

        b) Từ đồ thị ta thấy đồ thị hàm số đi lên trong khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) nên hàm số đồng biến trong khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\). Trong khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\) thì hàm số nghịch biến.

        Bảng biến thiên:

        Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 3 4

        Luyện tập – vận dụng 2

          Vẽ đồ thị mỗi hàm số bậc hai sau:

          a) \(y = {x^2} - 4x - 3\)

          b) \(y = {x^2} + 2x + 1\)

          c) \(y = - {x^2} - 2\)

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Xác định tọa độ đỉnh \(\left( {\frac{{ - b}}{{2a}};\frac{{ - \Delta }}{{4a}}} \right)\)

          Bước 2: Vẽ trục đối xứng \(x = - \frac{b}{{2a}}\)

          Bước 3: Xác định một số điểm đặc biệt, chẳng hạn giao điểm với trục tung (0;c) và trục hoành (nếu có), điểm đối xứng với điểm (0;c) qua trục \(x = - \frac{b}{{2a}}\).

          Bước 4: Vẽ đường parabol đi qua các điểm đã xác định ta nhận được đồ thị hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\).

          Lời giải chi tiết:

          a) Đồ thị hàm số có đỉnh \(I\left( {2; - 7} \right)\)

          Trục đối xứng là x=2

          Giao điểm của parabol với trục tung là (0;-3)

          Điểm đối xứng với điểm (0;-3) qua trục đối xứng x=2 là (4;-3)

          Vẽ parabol đi qua các điểm được xác định ở trên, ta nhận được đồ thị hàm số:

          Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 2 1

          b) Đồ thị hàm số có đỉnh \(I\left( { - 1;0} \right)\)

          Trục đối xứng là x=-1

          Giao điểm của parabol với trục tung là (0;1)

          Giao điểm của parabol với trục hoành là (-1;0)

          Điểm đối xứng với điểm (0;1) qua trục đối xứng x=-1 là (-2;1)

          Vẽ parabol đi qua các điểm được xác định ở trên, ta nhận được đồ thị hàm số:

          Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 2 2

          c) Đồ thị hàm số có đỉnh \(I\left( {0; - 2} \right)\)

          Trục đối xứng là x=0

          Giao điểm của parabol với trục tung là (0;-2)

          Cho x=1=>y=-3

          => Điểm A(1;-3) thuộc đồ thị.

          Điểm đối xứng với A qua trục đối xứng x=0 là điểm B(-1;-3).

          Vẽ parabol đi qua các điểm được xác định ở trên, ta nhận được đồ thị hàm số:

          Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 2 3

          Hoạt động 3

            Cho hàm số \(y = - {x^2} + 2x + 3\).

            a) Tìm tọa độ 5 điểm thuộc đồ thị hàm số trên có hoành độ lần lượt là \( - 1,0,1,2,3\) rồi vẽ chúng trong mặt phẳng tọa độ Oxy.

            b) Vẽ đường cong đi qua 5 điểm trên. Đường cong đó cũng là đường parabol và là đồ thị của hàm số \(y = - {x^2} + 2x + 3\) (Hình 12).

            Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1 1

            c) Cho biết tọa độ của điểm cao nhất và phương trình trục đối xứng của parabol đó. Đồ thị hàm số đó quay bề lõm lên trên hay xuống dưới?

            Phương pháp giải:

            a) Lần lượt thay \( - 1,0,1,2,3\) vào biểu thức của hàm số để tìm tung độ => Biểu diễn các điểm trên mặt phẳng tọa độ

            b) Vẽ đường cong đi qua 5 điểm trên.

            c) Tìm tọa độ của điểm cao nhất và phương trình trục đối xứng của parabol. Xác định bề lõm.

            Lời giải chi tiết:

            a) x=-1 => y=0

            x=0 => y=3

            x=1=> y= 4

            x=2 => y=3

            x=3 => y=0

            lần lượt là: A(-1;0), B(0;3), I(1;4), C(2;3), D(3;0)

            Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1 2

            b) Vẽ đồ thị:

            Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1 3

            c) Điểm cao nhất là điểm I(1;4)

            Phương trình trục đối xứng là đường thẳng x=1.

            Đồ thị hàm số đó quay bề lõm xuống dưới.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Hoạt động 2
            • Hoạt động 3
            • Luyện tập – vận dụng 2
            • Hoạt động 4
            • Luyện tập – vận dụng 3

            Cho hàm số \(y = {x^2} + 2x - 3\).

            a) Tìm giá trị y tương ứng với giá trị của x trong bảng sau:

            Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1

            b) Vẽ các điểm \(A\left( { - 3;0} \right),B\left( { - 2; - 3} \right),C\left( { - 1; - 4} \right),\)\(D\left( {0; - 3} \right),E\left( {1;0} \right)\) của đồ thị hàm số \(y = {x^2} + 2x - 3\) trong mặt phẳng tọa độ Oxy.

            c) Vẽ đường cong đi qua 5 điểm A, B, C, D, E. Đường cong đó là đường parabol và cũng chính là đồ thị hàm số \(y = {x^2} + 2x - 3\) (Hình 11).

            Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 2

            d) Cho biết tọa độ của điểm thấp nhất và phương trình trục đối xứng của parabol đó. Đồ thị hàm số đó quay bề lõm lên trên hay xuống dưới?

            Phương pháp giải:

            a) Thay \(x = - 3,x = - 2,x = - 1,\)\(x = 0,x = 1\) vào hàm số.

            b) Xác định các điểm trên mặt phẳng.

            c) Sử dụng thước hoặc công cụ khác để vẽ đồ thị nối 5 điểm.

            d) Tìm điểm thấp nhất trên hình vẽ và đường thẳng x=a với a là hoành độ của điểm thấp nhất.

            Lời giải chi tiết:

            a) Thay \(x = - 3\) vào hàm số ta được:

            \(y = {\left( { - 3} \right)^2} + 2.\left( { - 3} \right) - 3 = 0\). Điền 0 vào ô tương ứng.

            Thay \(x = - 2\) vào hàm số ta được:

            \(y = {\left( { - 2} \right)^2} + 2.\left( { - 2} \right) - 3 = - 3\). Điền \( - 3\) vào ô tương ứng.

            Thay \(x = - 1\) vào hàm số ta được:

            \(y = {\left( { - 1} \right)^2} + 2.\left( { - 1} \right) - 3 = - 4\). Điền \( - 4\) vào ô tương ứng.

            Thay \(x = 0\) vào hàm số ta được:

            \(y = - 3\). Điền \( - 3\) vào ô tương ứng.

            Thay \(x = 1\) vào hàm số ta được:

            \(y = {\left( 1 \right)^2} + 2.\left( 1 \right) - 3 = 0\). Điền 0 vào ô tương ứng.

            Vậy ta có:

            Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 3

            b) Các điểm có trong hình 11.

            c) Đường cong đi qua 5 điểm là parabol trong hình 11.

            d) Từ đồ thị ta thấy điểm thấp nhất là điểm C(-4;-1)

            Phương trình trục đối xứng là x=-1

            Đồ thị có bề lõm lên trên.

            Cho hàm số \(y = - {x^2} + 2x + 3\).

            a) Tìm tọa độ 5 điểm thuộc đồ thị hàm số trên có hoành độ lần lượt là \( - 1,0,1,2,3\) rồi vẽ chúng trong mặt phẳng tọa độ Oxy.

            b) Vẽ đường cong đi qua 5 điểm trên. Đường cong đó cũng là đường parabol và là đồ thị của hàm số \(y = - {x^2} + 2x + 3\) (Hình 12).

            Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 4

            c) Cho biết tọa độ của điểm cao nhất và phương trình trục đối xứng của parabol đó. Đồ thị hàm số đó quay bề lõm lên trên hay xuống dưới?

            Phương pháp giải:

            a) Lần lượt thay \( - 1,0,1,2,3\) vào biểu thức của hàm số để tìm tung độ => Biểu diễn các điểm trên mặt phẳng tọa độ

            b) Vẽ đường cong đi qua 5 điểm trên.

            c) Tìm tọa độ của điểm cao nhất và phương trình trục đối xứng của parabol. Xác định bề lõm.

            Lời giải chi tiết:

            a) x=-1 => y=0

            x=0 => y=3

            x=1=> y= 4

            x=2 => y=3

            x=3 => y=0

            lần lượt là: A(-1;0), B(0;3), I(1;4), C(2;3), D(3;0)

            Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 5

            b) Vẽ đồ thị:

            Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 6

            c) Điểm cao nhất là điểm I(1;4)

            Phương trình trục đối xứng là đường thẳng x=1.

            Đồ thị hàm số đó quay bề lõm xuống dưới.

            Vẽ đồ thị mỗi hàm số bậc hai sau:

            a) \(y = {x^2} - 4x - 3\)

            b) \(y = {x^2} + 2x + 1\)

            c) \(y = - {x^2} - 2\)

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Xác định tọa độ đỉnh \(\left( {\frac{{ - b}}{{2a}};\frac{{ - \Delta }}{{4a}}} \right)\)

            Bước 2: Vẽ trục đối xứng \(x = - \frac{b}{{2a}}\)

            Bước 3: Xác định một số điểm đặc biệt, chẳng hạn giao điểm với trục tung (0;c) và trục hoành (nếu có), điểm đối xứng với điểm (0;c) qua trục \(x = - \frac{b}{{2a}}\).

            Bước 4: Vẽ đường parabol đi qua các điểm đã xác định ta nhận được đồ thị hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\).

            Lời giải chi tiết:

            a) Đồ thị hàm số có đỉnh \(I\left( {2; - 7} \right)\)

            Trục đối xứng là x=2

            Giao điểm của parabol với trục tung là (0;-3)

            Điểm đối xứng với điểm (0;-3) qua trục đối xứng x=2 là (4;-3)

            Vẽ parabol đi qua các điểm được xác định ở trên, ta nhận được đồ thị hàm số:

            Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 7

            b) Đồ thị hàm số có đỉnh \(I\left( { - 1;0} \right)\)

            Trục đối xứng là x=-1

            Giao điểm của parabol với trục tung là (0;1)

            Giao điểm của parabol với trục hoành là (-1;0)

            Điểm đối xứng với điểm (0;1) qua trục đối xứng x=-1 là (-2;1)

            Vẽ parabol đi qua các điểm được xác định ở trên, ta nhận được đồ thị hàm số:

            Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 8

            c) Đồ thị hàm số có đỉnh \(I\left( {0; - 2} \right)\)

            Trục đối xứng là x=0

            Giao điểm của parabol với trục tung là (0;-2)

            Cho x=1=>y=-3

            => Điểm A(1;-3) thuộc đồ thị.

            Điểm đối xứng với A qua trục đối xứng x=0 là điểm B(-1;-3).

            Vẽ parabol đi qua các điểm được xác định ở trên, ta nhận được đồ thị hàm số:

            Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 9

            a) Quan sát đồ thị hàm số bậc hai \(y = {x^2} + 2x - 3\) trong Hình 11. Xác định khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của hàm số và lập bảng biến thiên của hàm số đó.

            Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 10

            b) Quan sát đồ thị hàm số bậc hai \(y = - {x^2} + 2x + 3\) trong Hình 12. Xác định khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của hàm số và lập bảng biến thiên của hàm số đó.

            Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 11

            Phương pháp giải:

            - Khoảng đồng biến: Khoảng mà đồ thị đi lên.

            - Khoảng nghịch biến: Khoảng mà đồ thị đi xuống.

            - Lập bảng biến thiên.

            Lời giải chi tiết:

            a) Từ đồ thị ta thấy đồ thị hàm số đi lên trong khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right)\) nên hàm số đồng biến trong khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right)\). Trong khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) thì hàm số nghich biến.

            Bảng biến thiên:

            Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 12

            b) Từ đồ thị ta thấy đồ thị hàm số đi lên trong khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) nên hàm số đồng biến trong khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\). Trong khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\) thì hàm số nghịch biến.

            Bảng biến thiên:

            Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 13

            Lập bảng biến thiên của mỗi hàm số sau:

            a) \(y = {x^2} - 3x + 4\)

            b) \(y = - 2{x^2} + 5\)

            Phương pháp giải:

            - Xác định hệ số a, b.

            - Tính \( - \frac{b}{{2a}}\).

            - Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến.

            Lời giải chi tiết:

            a) Hệ số \(a = 1 > 0,b = - 3 \Rightarrow \frac{{ - b}}{{2a}} = \frac{3}{2}\)

            Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;\frac{3}{2}} \right)\) và đồng biến trên \(\left( {\frac{3}{2}; + \infty } \right)\)

            b) Ta có \(a = - 2 < 0,b = 0\)

            \( \Rightarrow - \frac{b}{{2a}} = 0\)

            Vậy hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)

            Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

            Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

            Mục II trong SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều tập trung vào các kiến thức cơ bản về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các ứng dụng của tập hợp trong giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng trong mục này là nền tảng quan trọng cho việc học tập các kiến thức toán học ở các lớp trên.

            Nội dung chi tiết các bài tập

            Trang 39: Bài tập về tập hợp số

            Các bài tập trên trang 39 thường yêu cầu học sinh xác định các loại tập hợp số (tập hợp số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số thực), thực hiện các phép toán trên tập hợp số, và biểu diễn các tập hợp số trên trục số.

            • Bài 1: Xác định các tập hợp số và phân loại chúng.
            • Bài 2: Thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu của các tập hợp số.
            • Bài 3: Biểu diễn các tập hợp số trên trục số và so sánh các số.

            Trang 40: Bài tập về tập hợp và các phép toán tập hợp

            Trang 40 tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp để giải quyết các bài toán liên quan đến các phép toán tập hợp như hợp, giao, hiệu, phần bù.

            1. Bài 4: Sử dụng ký hiệu tập hợp để biểu diễn các tập hợp cho trước.
            2. Bài 5: Tìm tập hợp hợp, giao, hiệu của các tập hợp đã cho.
            3. Bài 6: Chứng minh các đẳng thức liên quan đến các phép toán tập hợp.

            Trang 41: Bài tập về ứng dụng của tập hợp

            Các bài tập trên trang 41 thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tập hợp để giải quyết các bài toán thực tế, ví dụ như bài toán về thống kê, bài toán về phân loại đối tượng.

            Bài 7: Phân loại các đối tượng theo các tiêu chí cho trước và biểu diễn chúng bằng tập hợp.

            Trang 42: Bài tập tổng hợp về tập hợp

            Trang 42 là phần tổng hợp các kiến thức về tập hợp, yêu cầu học sinh vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

            Bài 8: Giải các bài toán kết hợp nhiều kiến thức về tập hợp và các phép toán tập hợp.

            Lời giải chi tiết và phương pháp giải

            Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập, kèm theo phương pháp giải rõ ràng, dễ hiểu. Chúng tôi cũng cung cấp các ví dụ minh họa để giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm và kỹ năng.

            Lưu ý khi giải bài tập

            • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
            • Sử dụng đúng các ký hiệu và thuật ngữ toán học.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
            • Tham khảo các tài liệu tham khảo và các nguồn học tập khác để mở rộng kiến thức.

            Tài liệu tham khảo

            Ngoài SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

            • Sách bài tập Toán 10
            • Các trang web học toán online
            • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 10

            Kết luận

            Hy vọng rằng với những lời giải chi tiết và phương pháp giải rõ ràng mà giaibaitoan.com cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 10 và đạt kết quả tốt nhất.

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10