Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 2 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 2 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, nhanh chóng và chính xác.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.

Cho tam giác ABC có AB = 5,BC = 7, A = 120 Tính độ dài cạnh AC.

Đề bài

Cho tam giác ABC có \(AB = 5,BC = 7,\widehat A = {120^o}.\) Tính độ dài cạnh AC.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 1

Bước 1: Tính sin C, bằng cách áp dụng định lí sin trong tam giác ABC: \(\frac{{AB}}{{\sin C}} = \frac{{BC}}{{\sin A}}\)

Bước 2: Suy ra góc \(\widehat C,\widehat B\). Tính AC bằng cách áp dụng định lí cosin:

\(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} - 2.AB.BC.\cos B\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 2 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 2

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

\(\frac{{AB}}{{\sin C}} = \frac{{BC}}{{\sin A}}\)

\( \Rightarrow \sin C = \sin A.\frac{{AB}}{{BC}} = \sin {120^o}.\frac{5}{7} = \frac{{5\sqrt 3 }}{{14}}\)

\( \Rightarrow \widehat C \approx 38,{2^o}\) hoặc \(\widehat C \approx 141,{8^o}\) (Loại)

Ta có: \(\widehat A = {120^o},\widehat C = 38,{2^o}\)\( \Rightarrow \widehat B = {180^o} - \left( {{{120}^o} + 38,{2^o}} \right) = 21,{8^o}\)

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

\(\begin{array}{l}A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} - 2.AB.BC.\cos B\\ \Leftrightarrow A{C^2} = {5^2} + {7^2} - 2.5.7.\cos 21,{8^o}\\ \Rightarrow A{C^2} \approx 9\\ \Rightarrow AC = 3\end{array}\)

Vậy độ dài cạnh AC là 3.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 2 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 2 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán hợp, giao, hiệu của hai tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải bài tập này là rất quan trọng để xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức Toán học ở các lớp trên.

Nội dung bài tập

Bài 2 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định các tập hợp: Cho các tập hợp A, B, C, yêu cầu xác định các tập hợp A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.
  • Sử dụng ký hiệu tập hợp: Viết các tập hợp bằng ký hiệu tập hợp dựa trên mô tả bằng lời.
  • Giải quyết bài toán thực tế: Áp dụng kiến thức về tập hợp để giải quyết các bài toán liên quan đến cuộc sống.

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết bài 2 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều một cách hiệu quả, các em cần:

  1. Nắm vững định nghĩa: Hiểu rõ định nghĩa của các phép toán hợp, giao, hiệu của hai tập hợp.
  2. Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định rõ các tập hợp A, B, C và yêu cầu của bài toán.
  3. Vận dụng công thức: Sử dụng các công thức và quy tắc liên quan đến các phép toán trên tập hợp.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B và A ∩ B.

Giải:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6} (tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B)
  • A ∩ B = {3, 4} (tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B)

Ví dụ 2: Cho A = {a, b, c} và B = {b, c, d}. Tìm A \ B và B \ A.

Giải:

  • A \ B = {a} (tập hợp chứa các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B)
  • B \ A = {d} (tập hợp chứa các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A)

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 1 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều
  • Bài 3 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều
  • Các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 tập 1.

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về tập hợp, các em cần chú ý:

  • Thứ tự của các phần tử trong tập hợp không quan trọng.
  • Mỗi phần tử chỉ xuất hiện một lần trong tập hợp.
  • Sử dụng đúng ký hiệu tập hợp.

Kết luận

Hy vọng với những kiến thức và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài 2 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10