Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục III trang 70 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục III trang 70 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Giải mục III trang 70 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách giải mục III trang 70 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Mục III trang 70 tập trung vào các bài tập về vectơ, đặc biệt là các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học. Chúng tôi sẽ cung cấp các bước giải chi tiết, kèm theo các ví dụ minh họa để bạn có thể nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho i và j là vectơ đơn vị trên trục hoành Ox và ở trên trục tung Oy

Đề bài

Hoạt động 4 trang 63 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh Diều

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho \(\overrightarrow i \)và \(\overrightarrow j \) là vectơ đơn vị trên trục hoành Ox và ở trên trục tung Oy

a) Tính \({\overrightarrow i ^2};{\overrightarrow j ^2};\overrightarrow i .\overrightarrow j .\)

b) Cho \(\overrightarrow u = \left( {{x_1},{y_1}} \right)\), \(\overrightarrow v = \left( {{x_2},{y_2}} \right)\). Tính tích vô hướng \(\overrightarrow u .\overrightarrow v \) .

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \({\overrightarrow i ^2} = {\left| {\overrightarrow i } \right|^2} = 1;{\overrightarrow j ^2} = {\left| {\overrightarrow j } \right|^2};\overrightarrow i .\overrightarrow j = 0\)(vì \(\overrightarrow i \bot \overrightarrow j \) )

b) Ta có: \(\overrightarrow u .\overrightarrow v = \left( {{x_1}\overrightarrow i + {y_1}\overrightarrow j } \right).\left( {{x_2}\overrightarrow i + {y_2}\overrightarrow j } \right) = {x_1}{x_2}.{\overrightarrow i ^2} + {x_1}{y_2}.\left( {\overrightarrow i .\overrightarrow j } \right) + {y_1}{x_2}.\left( {\overrightarrow j .\overrightarrow i } \right) + {y_1}{y_2}.{\overrightarrow j ^2} = {x_1}{x_2} + {y_1}{y_2}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục III trang 70 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải mục III trang 70 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Mục III trang 70 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 10, tập trung vào việc củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng của chúng. Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn và giải quyết các bài tập một cách hiệu quả, giaibaitoan.com xin giới thiệu hướng dẫn chi tiết sau đây.

I. Tóm tắt lý thuyết trọng tâm

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và công thức liên quan đến vectơ:

  • Vectơ: Một đoạn thẳng có hướng. Vectơ được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
  • Độ dài của vectơ: Khoảng cách giữa điểm gốc và điểm cuối của vectơ.
  • Vectơ bằng nhau: Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.
  • Phép cộng vectơ: Quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác.
  • Phép trừ vectơ: Phép cộng vectơ của vectơ thứ nhất với vectơ đối của vectơ thứ hai.
  • Phép nhân vectơ với một số thực: Vectơ mới có độ dài bằng tích của số thực và độ dài của vectơ ban đầu. Nếu số thực âm, vectơ mới có hướng ngược với vectơ ban đầu.
  • Tích vô hướng của hai vectơ:a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ.

II. Giải bài tập mục III trang 70 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục III trang 70 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều:

Bài 1: Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ c sao cho a + b + c = 0.

Lời giải:

Để tìm vectơ c, ta cần giải phương trình vectơ a + b + c = 0. Từ đó suy ra c = - (a + b). Để tìm vectơ a + b, ta sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác. Sau khi tìm được vectơ a + b, ta lấy vectơ đối của nó để được vectơ c.

Bài 2: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng MA + MB + MC = 0.

Lời giải:

Vì M là trung điểm của BC, ta có MB = MC. Do đó, MB + MC = 2MC. Ta có thể biểu diễn MA, MB, MC theo các vectơ cạnh của tam giác ABC. Sau đó, thay thế vào biểu thức MA + MB + MC và rút gọn, ta sẽ chứng minh được biểu thức bằng 0.

Bài 3: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Tính độ dài của vectơ AB + AD.

Lời giải:

Vì ABCD là hình vuông, ta có AB vuông góc với AD|AB| = |AD| = a. Do đó, AB + AD là đường chéo AC của hình vuông ABCD. Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông ABC, ta có AC = √(AB2 + BC2) = √(a2 + a2) = a√2. Vậy, độ dài của vectơ AB + ADa√2.

III. Luyện tập và mở rộng

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng nên tìm hiểu thêm về các ứng dụng của vectơ trong hình học, vật lý và các lĩnh vực khác.

IV. Kết luận

Hy vọng rằng hướng dẫn chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn và giải quyết các bài tập trong mục III trang 70 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10