Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục I trang 93, 94 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục I trang 93, 94 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục I trang 93, 94 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải các bài tập trong mục I trang 93, 94 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 - Cánh diều.

Chúng tôi hiểu rằng việc học Toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, rõ ràng và dễ tiếp thu nhất.

Cho tam giác ABC đều cạnh a, AH là đường cao. Tính:

LT-VD 2

    Cho tam giác ABC đều cạnh a, AH là đường cao. Tính:

     a) \(\overrightarrow {CB} .\overrightarrow {BA} \)

    b) \(\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {BC} \)

    Phương pháp giải:

    +) Tính tích vô hướng \(\overrightarrow {CB} .\overrightarrow {BA} \) bằng công thức \(\overrightarrow {CB} .\overrightarrow {BA} = \left| {\overrightarrow {CB} } \right|.\left| {\overrightarrow {BA} } \right|\cos (\overrightarrow {CB} ,\overrightarrow {BA} )\)

    +) \((\overrightarrow {CB} ,\overrightarrow {BA} ) = (\overrightarrow {BD} ,\overrightarrow {BA} )\) nếu \(\overrightarrow {BD} = \overrightarrow {CB} \)

    Lời giải chi tiết:

    Giải mục I trang 93, 94 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1 1

    a) Vẽ vecto \(\overrightarrow {BD} = \overrightarrow {CB} \). Ta có:

    \((\overrightarrow {CB} ,\overrightarrow {BA} ) = (\overrightarrow {BD} ,\overrightarrow {BA} ) = \widehat {DBA} = {120^o}\)

    Vậy \(\overrightarrow {CB} .\overrightarrow {BA} = \left| {\overrightarrow {CB} } \right|.\left| {\overrightarrow {BA} } \right|\cos (\overrightarrow {CB} ,\overrightarrow {BA} ) = a.a.\cos {120^o} = {a^2}.\left( { - \frac{1}{2}} \right) = - \frac{{{a^2}}}{2}.\)

    b) Vì \(AH \bot BC\) nên \[(\overrightarrow {AH} ,\overrightarrow {BC} ) = {90^o}\], suy ra \(\cos (\overrightarrow {AH} ,\overrightarrow {BC} ) = \cos {90^o} = 0.\)

    Vậy \(\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {BC} = \left| {\overrightarrow {AH} } \right|.\left| {\overrightarrow {BC} } \right|.\cos (\overrightarrow {AH} ,\overrightarrow {BC} ) = 0.\)

    LT-VD 1

      Cho tam giác ABC vuông tại A có \(\widehat B = {30^o},AB = 3\;cm.\) Tính \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} ;\;\overrightarrow {CA} .\overrightarrow {CB} .\)

      Phương pháp giải:

      +) Tính tích vô hướng \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} \) bằng công thức \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} = \left| {\overrightarrow {BA} } \right|.\left| {\overrightarrow {BC} } \right|\cos (\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} )\)

      Trong đó: \((\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} ) = \widehat {ABC}\) là góc giữa hai vecto \(\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} \)

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục I trang 93, 94 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 0 1

      Ta có: \(BC = \frac{{AB}}{{\cos {{30}^o}}} = 3:\frac{{\sqrt 3 }}{2} = 2\sqrt 3 \); \(AC = BC.\sin \widehat {ABC} = 2\sqrt 3 .\sin {30^o} = \sqrt 3 .\)

      \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} = \left| {\overrightarrow {BA} } \right|.\left| {\overrightarrow {BC} } \right|\cos (\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} ) = 3.2\sqrt 3 .\cos \widehat {ABC} = 6\sqrt 3 .\cos {30^o} = 6\sqrt 3 .\frac{{\sqrt 3 }}{2} = 9.\)

      \(\overrightarrow {CA} .\overrightarrow {CB} = \left| {\overrightarrow {CA} } \right|.\left| {\overrightarrow {CB} } \right|\cos (\overrightarrow {CA} ,\overrightarrow {CB} ) = \sqrt 3 .2\sqrt 3 .\cos \widehat {ACB} = 6.\cos {60^o} = 6.\frac{1}{2} = 3.\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • LT-VD 1
      • LT-VD 2

      Cho tam giác ABC vuông tại A có \(\widehat B = {30^o},AB = 3\;cm.\) Tính \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} ;\;\overrightarrow {CA} .\overrightarrow {CB} .\)

      Phương pháp giải:

      +) Tính tích vô hướng \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} \) bằng công thức \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} = \left| {\overrightarrow {BA} } \right|.\left| {\overrightarrow {BC} } \right|\cos (\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} )\)

      Trong đó: \((\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} ) = \widehat {ABC}\) là góc giữa hai vecto \(\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} \)

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục I trang 93, 94 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1

      Ta có: \(BC = \frac{{AB}}{{\cos {{30}^o}}} = 3:\frac{{\sqrt 3 }}{2} = 2\sqrt 3 \); \(AC = BC.\sin \widehat {ABC} = 2\sqrt 3 .\sin {30^o} = \sqrt 3 .\)

      \(\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC} = \left| {\overrightarrow {BA} } \right|.\left| {\overrightarrow {BC} } \right|\cos (\overrightarrow {BA} ,\overrightarrow {BC} ) = 3.2\sqrt 3 .\cos \widehat {ABC} = 6\sqrt 3 .\cos {30^o} = 6\sqrt 3 .\frac{{\sqrt 3 }}{2} = 9.\)

      \(\overrightarrow {CA} .\overrightarrow {CB} = \left| {\overrightarrow {CA} } \right|.\left| {\overrightarrow {CB} } \right|\cos (\overrightarrow {CA} ,\overrightarrow {CB} ) = \sqrt 3 .2\sqrt 3 .\cos \widehat {ACB} = 6.\cos {60^o} = 6.\frac{1}{2} = 3.\)

      Cho tam giác ABC đều cạnh a, AH là đường cao. Tính:

       a) \(\overrightarrow {CB} .\overrightarrow {BA} \)

      b) \(\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {BC} \)

      Phương pháp giải:

      +) Tính tích vô hướng \(\overrightarrow {CB} .\overrightarrow {BA} \) bằng công thức \(\overrightarrow {CB} .\overrightarrow {BA} = \left| {\overrightarrow {CB} } \right|.\left| {\overrightarrow {BA} } \right|\cos (\overrightarrow {CB} ,\overrightarrow {BA} )\)

      +) \((\overrightarrow {CB} ,\overrightarrow {BA} ) = (\overrightarrow {BD} ,\overrightarrow {BA} )\) nếu \(\overrightarrow {BD} = \overrightarrow {CB} \)

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục I trang 93, 94 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 2

      a) Vẽ vecto \(\overrightarrow {BD} = \overrightarrow {CB} \). Ta có:

      \((\overrightarrow {CB} ,\overrightarrow {BA} ) = (\overrightarrow {BD} ,\overrightarrow {BA} ) = \widehat {DBA} = {120^o}\)

      Vậy \(\overrightarrow {CB} .\overrightarrow {BA} = \left| {\overrightarrow {CB} } \right|.\left| {\overrightarrow {BA} } \right|\cos (\overrightarrow {CB} ,\overrightarrow {BA} ) = a.a.\cos {120^o} = {a^2}.\left( { - \frac{1}{2}} \right) = - \frac{{{a^2}}}{2}.\)

      b) Vì \(AH \bot BC\) nên \[(\overrightarrow {AH} ,\overrightarrow {BC} ) = {90^o}\], suy ra \(\cos (\overrightarrow {AH} ,\overrightarrow {BC} ) = \cos {90^o} = 0.\)

      Vậy \(\overrightarrow {AH} .\overrightarrow {BC} = \left| {\overrightarrow {AH} } \right|.\left| {\overrightarrow {BC} } \right|.\cos (\overrightarrow {AH} ,\overrightarrow {BC} ) = 0.\)

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục I trang 93, 94 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục I trang 93, 94 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

      Mục I trong SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập chương 1: Mệnh đề và tập hợp. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về mệnh đề, tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất cơ bản của chúng. Việc nắm vững kiến thức nền tảng là rất quan trọng để giải quyết các bài tập một cách hiệu quả.

      Nội dung chi tiết các bài tập

      Chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng bài tập trong mục I trang 93, 94. Lưu ý rằng, trước khi bắt đầu giải, bạn nên đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho.

      Bài 1: Xác định tính đúng sai của các mệnh đề

      Bài tập này yêu cầu học sinh xác định xem các mệnh đề đã cho là đúng hay sai. Để làm được điều này, bạn cần hiểu rõ định nghĩa của mệnh đề và các quy tắc logic cơ bản. Ví dụ:

      • Mệnh đề là một câu khẳng định có thể xác định được tính đúng sai.
      • Mệnh đề đúng là mệnh đề có giá trị chân lý là “đúng”.
      • Mệnh đề sai là mệnh đề có giá trị chân lý là “sai”.

      Khi xác định tính đúng sai của một mệnh đề, bạn có thể sử dụng các phương pháp sau:

      1. Phân tích trực tiếp mệnh đề.
      2. Sử dụng các quy tắc logic.
      3. Đưa ra ví dụ phản chứng.

      Bài 2: Tìm các phần tử thuộc tập hợp

      Bài tập này yêu cầu học sinh tìm các phần tử thuộc một tập hợp cho trước. Để làm được điều này, bạn cần hiểu rõ định nghĩa của tập hợp và các ký hiệu liên quan. Ví dụ:

      • Tập hợp là một tập hợp các đối tượng xác định.
      • Phần tử của tập hợp là một đối tượng thuộc tập hợp đó.
      • Ký hiệu “∈” được sử dụng để chỉ một phần tử thuộc một tập hợp.

      Khi tìm các phần tử thuộc một tập hợp, bạn cần xem xét kỹ các điều kiện đã cho và loại bỏ các phần tử không thỏa mãn điều kiện.

      Bài 3: Thực hiện các phép toán trên tập hợp

      Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán trên tập hợp, như hợp, giao, hiệu, và phần bù. Để làm được điều này, bạn cần hiểu rõ định nghĩa của các phép toán này và các tính chất của chúng. Ví dụ:

      • Hợp của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B.
      • Giao của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
      • Hiệu của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
      • Phần bù của một tập hợp A là tập hợp chứa tất cả các phần tử không thuộc A.

      Khi thực hiện các phép toán trên tập hợp, bạn cần chú ý đến thứ tự thực hiện và sử dụng các công thức phù hợp.

      Bài 4: Chứng minh các đẳng thức tập hợp

      Bài tập này yêu cầu học sinh chứng minh các đẳng thức tập hợp. Để làm được điều này, bạn cần sử dụng các định nghĩa và tính chất của các phép toán trên tập hợp. Ví dụ:

      Để chứng minh đẳng thức A ∪ B = B ∪ A, bạn có thể sử dụng định nghĩa của phép hợp và tính chất giao hoán của phép hợp.

      Lời khuyên khi giải bài tập

      Để giải bài tập Toán 10 một cách hiệu quả, bạn nên:

      • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
      • Nắm vững kiến thức nền tảng.
      • Sử dụng các công thức và định lý phù hợp.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Kết luận

      Hy vọng rằng, với những hướng dẫn chi tiết trên, bạn đã có thể giải quyết thành công các bài tập trong mục I trang 93, 94 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10