Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục II trang 73, 74, 75 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 73, 74, 75 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 73, 74, 75 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 10 của giaibaitoan.com. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục II trang 73, 74, 75 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho tam giác ABC có AB = 12; B = 60; C = 45. Tính diện tích của tam giác ABC. Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB =c và diện tích là S. (Hình 24).

Luyện tập – vận dụng 1

    Cho tam giác ABC có AB = 12; \(\widehat B = {60^o}\); \(\widehat C = {45^o}\). Tính diện tích của tam giác ABC.

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Tính AC, bằng cách áp dụng định lí sin trong tam giác ABC.

    Bước 2: Tính \(\widehat A\). Suy ra diện tích tam giác ABC bằng công thức \(S = \frac{1}{2}bc.\sin A\)

    Lời giải chi tiết:

    Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

    \(\frac{{AC}}{{\sin B}} = \frac{{AB}}{{\sin C}}\)

    \( \Rightarrow AC = \sin B.\frac{{AB}}{{\sin C}} = \sin {60^o}.\frac{{12}}{{\sin {{45}^o}}} = 6\sqrt 6 \)

    Lại có: \(\widehat A = {180^o} - ({60^o} + {45^o}) = {75^o}\)

    \( \Rightarrow \)Diện tích tam giác ABC là:

    \(S = \frac{1}{2}AB.AC.\sin A = \frac{1}{2}.12.6\sqrt 6 .\sin {75^o} \approx 85,2\)

    Vậy diện tích tam giác ABC là 85,2.

    Hoạt động 5

      Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB =c và diện tích là S. (Hình 24).

      a) Từ định lí cosin, chứng tỏ rằng:

      \(\sin A = \frac{2}{{bc}}\sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)} \) ở đó \(p = \frac{{a + b + c}}{2}\)

      b) Bằng cách sử dụng công thức \(S = \frac{1}{2}bc\sin A\),hãy chứng tỏ rằng: \(S = \sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)} \)

      Giải mục II trang 73, 74, 75 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1 1

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Tính cos A theo a, b, c.

      Bước 2: Tính sin A theo cos A.

      Lời giải chi tiết:

      Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

      \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc.\cos A\)\( \Rightarrow \cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}\)

      Mà \(\sin A = \sqrt {1 - {{\cos }^2}A} \).

      \( \Rightarrow \sin A = \sqrt {1 - {{\left( {\frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}} \right)}^2}} = \sqrt {\frac{{{{(2bc)}^2} - {{({b^2} + {c^2} - {a^2})}^2}}}{{{{(2bc)}^2}}}} \)

      \( \Leftrightarrow \sin A = \frac{1}{{2bc}}\sqrt {{{(2bc)}^2} - {{({b^2} + {c^2} - {a^2})}^2}} \)

      Đặt \(M = \sqrt {{{(2bc)}^2} - {{({b^2} + {c^2} - {a^2})}^2}} \)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow M = \sqrt {(2bc + {b^2} + {c^2} - {a^2})(2bc - {b^2} - {c^2} + {a^2})} \\ \Leftrightarrow M = \sqrt {\left[ {{{(b + c)}^2} - {a^2}} \right].\left[ {{a^2} - {{(b - c)}^2}} \right]} \\ \Leftrightarrow M = \sqrt {(b + c - a)(b + c + a)(a - b + c)(a + b - c)} \end{array}\)

      Ta có: \(a + b + c = 2p\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}b + c - a = 2p - 2a = 2(p - a)\\a - b + c = 2p - 2b = 2(p - b)\\a + b - c = 2p - 2c = 2(p - c)\end{array} \right.\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow M = \sqrt {2(p - a).2p.2(p - b).2(p - c)} \\ \Leftrightarrow M = 4\sqrt {(p - a).p.(p - b).(p - c)} \\ \Rightarrow \sin A = \frac{1}{{2bc}}.4\sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)} \\ \Leftrightarrow \sin A = \frac{2}{{bc}}.\sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)} \end{array}\)

      b) Ta có: \(S = \frac{1}{2}bc\sin A\)

      Mà \(\sin A = \frac{2}{{bc}}\sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)} \)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow S = \frac{1}{2}bc.\left( {\frac{2}{{bc}}\sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)} } \right)\\ \Leftrightarrow S = \sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)} .\end{array}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Luyện tập – vận dụng 1
      • Hoạt động 5

      Cho tam giác ABC có AB = 12; \(\widehat B = {60^o}\); \(\widehat C = {45^o}\). Tính diện tích của tam giác ABC.

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Tính AC, bằng cách áp dụng định lí sin trong tam giác ABC.

      Bước 2: Tính \(\widehat A\). Suy ra diện tích tam giác ABC bằng công thức \(S = \frac{1}{2}bc.\sin A\)

      Lời giải chi tiết:

      Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

      \(\frac{{AC}}{{\sin B}} = \frac{{AB}}{{\sin C}}\)

      \( \Rightarrow AC = \sin B.\frac{{AB}}{{\sin C}} = \sin {60^o}.\frac{{12}}{{\sin {{45}^o}}} = 6\sqrt 6 \)

      Lại có: \(\widehat A = {180^o} - ({60^o} + {45^o}) = {75^o}\)

      \( \Rightarrow \)Diện tích tam giác ABC là:

      \(S = \frac{1}{2}AB.AC.\sin A = \frac{1}{2}.12.6\sqrt 6 .\sin {75^o} \approx 85,2\)

      Vậy diện tích tam giác ABC là 85,2.

      Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB =c và diện tích là S. (Hình 24).

      a) Từ định lí cosin, chứng tỏ rằng:

      \(\sin A = \frac{2}{{bc}}\sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)} \) ở đó \(p = \frac{{a + b + c}}{2}\)

      b) Bằng cách sử dụng công thức \(S = \frac{1}{2}bc\sin A\),hãy chứng tỏ rằng: \(S = \sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)} \)

      Giải mục II trang 73, 74, 75 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Tính cos A theo a, b, c.

      Bước 2: Tính sin A theo cos A.

      Lời giải chi tiết:

      Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

      \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc.\cos A\)\( \Rightarrow \cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}\)

      Mà \(\sin A = \sqrt {1 - {{\cos }^2}A} \).

      \( \Rightarrow \sin A = \sqrt {1 - {{\left( {\frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}} \right)}^2}} = \sqrt {\frac{{{{(2bc)}^2} - {{({b^2} + {c^2} - {a^2})}^2}}}{{{{(2bc)}^2}}}} \)

      \( \Leftrightarrow \sin A = \frac{1}{{2bc}}\sqrt {{{(2bc)}^2} - {{({b^2} + {c^2} - {a^2})}^2}} \)

      Đặt \(M = \sqrt {{{(2bc)}^2} - {{({b^2} + {c^2} - {a^2})}^2}} \)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow M = \sqrt {(2bc + {b^2} + {c^2} - {a^2})(2bc - {b^2} - {c^2} + {a^2})} \\ \Leftrightarrow M = \sqrt {\left[ {{{(b + c)}^2} - {a^2}} \right].\left[ {{a^2} - {{(b - c)}^2}} \right]} \\ \Leftrightarrow M = \sqrt {(b + c - a)(b + c + a)(a - b + c)(a + b - c)} \end{array}\)

      Ta có: \(a + b + c = 2p\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}b + c - a = 2p - 2a = 2(p - a)\\a - b + c = 2p - 2b = 2(p - b)\\a + b - c = 2p - 2c = 2(p - c)\end{array} \right.\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow M = \sqrt {2(p - a).2p.2(p - b).2(p - c)} \\ \Leftrightarrow M = 4\sqrt {(p - a).p.(p - b).(p - c)} \\ \Rightarrow \sin A = \frac{1}{{2bc}}.4\sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)} \\ \Leftrightarrow \sin A = \frac{2}{{bc}}.\sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)} \end{array}\)

      b) Ta có: \(S = \frac{1}{2}bc\sin A\)

      Mà \(\sin A = \frac{2}{{bc}}\sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)} \)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow S = \frac{1}{2}bc.\left( {\frac{2}{{bc}}\sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)} } \right)\\ \Leftrightarrow S = \sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)} .\end{array}\)

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục II trang 73, 74, 75 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục II trang 73, 74, 75 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

      Mục II trong SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều thường tập trung vào các khái niệm và ứng dụng của vectơ trong mặt phẳng. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học và đại số.

      Nội dung chi tiết các bài tập

      Bài 1: Phép cộng và phép trừ vectơ

      Bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ dựa trên tọa độ của chúng. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc cộng, trừ vectơ: cho hai vectơ a = (x1; y1)b = (x2; y2), ta có:

      • a + b = (x1 + x2; y1 + y2)
      • a - b = (x1 - x2; y1 - y2)

      Ví dụ: Cho a = (2; 3)b = (-1; 1). Tính a + ba - b.

      Lời giải:

      • a + b = (2 - 1; 3 + 1) = (1; 4)
      • a - b = (2 - (-1); 3 - 1) = (3; 2)

      Bài 2: Tích của một số với vectơ

      Bài tập này yêu cầu học sinh tính tích của một số thực với một vectơ. Quy tắc tính tích của một số thực k với vectơ a = (x; y) là:

      ka = (kx; ky)

      Ví dụ: Cho a = (4; -2)k = 3. Tính ka.

      Lời giải:

      ka = (3 * 4; 3 * -2) = (12; -6)

      Bài 3: Ứng dụng của vectơ trong hình học

      Các bài tập ứng dụng thường liên quan đến việc chứng minh các đẳng thức vectơ, xác định vị trí tương đối của các điểm, hoặc tính độ dài đoạn thẳng, góc giữa hai vectơ. Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần kết hợp kiến thức về vectơ với các kiến thức hình học đã học.

      Ví dụ: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng 2MA = AB + AC.

      Lời giải:

      Vì M là trung điểm của BC, ta có BM = MC. Do đó, BC = 2BM. Ta có:

      AB + AC = 2AM (quy tắc trung điểm)

      AM = -MA nên AB + AC = -2MA. Điều này không đúng với đề bài. Cần xem lại đề bài hoặc cách chứng minh.

      Lời khuyên khi giải bài tập

      • Nắm vững định nghĩa, tính chất của vectơ.
      • Thực hành các phép toán cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ một cách thành thạo.
      • Vận dụng kiến thức vectơ vào giải quyết các bài toán hình học một cách linh hoạt.
      • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.

      Kết luận

      Hy vọng với lời giải chi tiết và những lời khuyên trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục II trang 73, 74, 75 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10