Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 59 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 2 trang 59 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 2 trang 59 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 59 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều. Bài học này thuộc chương trình đại số, tập trung vào các khái niệm về tập hợp và các phép toán trên tập hợp.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải bài tập Toán 10 một cách nhanh chóng, chính xác và dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giải các phương trình sau

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \(\sqrt {2 - x} + 2x = 3\)

b) \(\sqrt { - {x^2} + 7x - 6} + x = 4\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 59 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 1

- Chuyển vế đổi dấu đưa về dạng \(\sqrt {f\left( x \right)} = g\left( x \right)\)

- Giải phương trình.

Lời giải chi tiết

a) \(\sqrt {2 - x} + 2x = 3\)\( \Leftrightarrow \sqrt {2 - x} = 3 - 2x\) (1)

Ta có: \(3 - 2x \ge 0 \Leftrightarrow x \le \frac{3}{2}\)

Bình phương hai vế của (1) ta được:

\(\begin{array}{l}2 - x = {\left( {3 - 2x} \right)^2}\\ \Rightarrow 2 - x = 9 - 12x + 4{x^2}\\ \Leftrightarrow 4{x^2} - 11x + 7 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\left( {TM} \right)\\x = \frac{7}{4}\left( {KTM} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ 1 \right\}\)

b) \(\sqrt { - {x^2} + 7x - 6} + x = 4\)\( \Leftrightarrow \sqrt { - {x^2} + 7x - 6} = 4 - x\) (2)

Ta có: \(4 - x \ge 0 \Leftrightarrow x \le 4\)

Bình phương hai vế của (2) ta được:

\(\begin{array}{l} - {x^2} + 7x - 6 = {\left( {4 - x} \right)^2}\\ \Leftrightarrow - {x^2} + 7x - 6 = 16 - 8x + {x^2}\\ \Leftrightarrow 2{x^2} - 15x + 22 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\left( {TM} \right)\\x = \frac{{11}}{2}\left( {KTM} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ 2 \right\}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 2 trang 59 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 59 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 2 trang 59 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tập hợp, các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải các bài tập cụ thể. Việc nắm vững các khái niệm này là nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo trong chương trình Toán 10.

Nội dung bài tập

Bài tập 2 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định các phần tử thuộc tập hợp cho trước.
  • Thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu, bù trên các tập hợp.
  • Biểu diễn các tập hợp bằng sơ đồ Venn.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến tập hợp.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 59 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Câu a)

Để giải câu a, ta cần xác định các phần tử thuộc tập hợp A và B. Sau đó, thực hiện phép hợp A ∪ B để tìm ra tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B.

Ví dụ: Nếu A = {1, 2, 3} và B = {3, 4, 5}, thì A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}.

Câu b)

Tương tự như câu a, ta cần xác định các phần tử thuộc tập hợp A và B. Sau đó, thực hiện phép giao A ∩ B để tìm ra tập hợp chứa các phần tử chung của A và B.

Ví dụ: Nếu A = {1, 2, 3} và B = {3, 4, 5}, thì A ∩ B = {3}.

Câu c)

Để giải câu c, ta cần xác định tập hợp A và tập hợp phổ U. Sau đó, thực hiện phép bù của A trong U (ký hiệu là Ac hoặc U\A) để tìm ra tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc U nhưng không thuộc A.

Ví dụ: Nếu U = {1, 2, 3, 4, 5} và A = {1, 2, 3}, thì Ac = {4, 5}.

Các lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

  • Hiểu rõ định nghĩa của các phép toán hợp, giao, hiệu, bù.
  • Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp và các phép toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  1. Cho A = {a, b, c, d} và B = {b, d, e, f}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A\B, B\A.
  2. Cho U = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10} và A = {1, 3, 5, 7, 9}. Tìm Ac.
  3. Sử dụng sơ đồ Venn để biểu diễn các tập hợp A, B và A ∪ B.

Kết luận

Bài 2 trang 59 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải bài tập.

Bảng tóm tắt các phép toán trên tập hợp

Phép toánKý hiệuĐịnh nghĩa
HợpA ∪ BTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B.
GiaoA ∩ BTập hợp chứa tất cả các phần tử chung của A và B.
HiệuA \ BTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
AcTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc U nhưng không thuộc A.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10