Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 54 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 2 trang 54 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 2 trang 54 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 54 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều. Bài học này thuộc chương trình đại số, tập trung vào các khái niệm về tập hợp và các phép toán trên tập hợp.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải bài tập Toán 10 một cách nhanh chóng, chính xác và dễ hiểu, giúp các em học tập hiệu quả hơn.

Dựa vào đồ thị hàm số bậc hai f(x) trong mỗi Hình 30a, 30b, 30c, hãy viết tập nghiệm của mỗi bất phương trình sau:

Đề bài

Dựa vào đồ thị hàm số bậc hai \(y = f\left( x \right)\) trong mỗi Hình 30a, 30b, 30c, hãy viết tập nghiệm của mỗi bất phương trình sau: \(f\left( x \right) > 0;f\left( x \right) < 0;\)\(f\left( x \right) \ge 0;f\left( x \right) \le 0\).

Giải bài 2 trang 54 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 54 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 2

- Quan sát đồ thị.

- Phần phía trên trục hoành biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình \(f\left( x \right) > 0\)(không tính giao điểm với đồ thị)

- Phần phía dưới trục hoành biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình \(f\left( x \right) < 0\)(không tính giao điểm với đồ thị)

Lời giải chi tiết

Hình 30a:

\(f\left( x \right) > 0\) có tập nghiệm là \(S = \left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {4; + \infty } \right)\)

\(f\left( x \right) < 0\) có tập nghiệm là \(S = \left( {1;4} \right)\)

\(f\left( x \right) \ge 0\) có tập nghiệm là \(S = \left( { - \infty ;1} \right] \cup \left[ {4; + \infty } \right)\)

\(f\left( x \right) \le 0\) có tập nghiệm là \(S = \left[ {1;4} \right]\)

Hình 30b:

\(f\left( x \right) > 0\) có tập nghiệm là \(S = \mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\)

\(f\left( x \right) < 0\) có tập nghiệm là \(S = \emptyset \)

\(f\left( x \right) \ge 0\) có tập nghiệm là \(S = \mathbb{R}\)

\(f\left( x \right) \le 0\) có tập nghiệm là \(S = \left\{ 2 \right\}\)

Hình 30c:

\(f\left( x \right) > 0\) có tập nghiệm là \(S = \mathbb{R}\)

\(f\left( x \right) < 0\) có tập nghiệm là \(S = \emptyset \)

\(f\left( x \right) \ge 0\) có tập nghiệm là \(S = \mathbb{R}\)

\(f\left( x \right) \le 0\) có tập nghiệm là \(S = \emptyset \)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 2 trang 54 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 54 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều: Phân tích và Lời giải Chi Tiết

Bài 2 trang 54 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều yêu cầu học sinh xác định các tập hợp và thực hiện các phép toán trên chúng. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản về tập hợp, bao gồm:

  • Tập hợp: Một tập hợp là một bộ sưu tập các đối tượng được xác định rõ ràng.
  • Phần tử của tập hợp: Mỗi đối tượng trong tập hợp được gọi là một phần tử.
  • Ký hiệu: Sử dụng dấu ngoặc nhọn {} để biểu diễn tập hợp.
  • Các phép toán trên tập hợp: Hợp, giao, hiệu, phần bù.

Nội dung bài tập:

Bài 2 yêu cầu xác định các tập hợp A, B, C, D dựa trên các điều kiện cho trước và thực hiện các phép toán như:

  1. A ∪ B (Hợp của A và B)
  2. A ∩ B (Giao của A và B)
  3. A \ B (Hiệu của A và B)
  4. B \ A (Hiệu của B và A)

Lời giải chi tiết:

Để giải bài tập này, chúng ta sẽ tiến hành từng bước như sau:

  1. Xác định các tập hợp A, B, C, D: Dựa vào các điều kiện đã cho, ta xác định các phần tử thuộc mỗi tập hợp. Ví dụ, nếu A là tập hợp các số chẵn nhỏ hơn 10, thì A = {0, 2, 4, 6, 8}.
  2. Thực hiện phép hợp (∪): Phép hợp của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai). A ∪ B = {x | x ∈ A hoặc x ∈ B}.
  3. Thực hiện phép giao (∩): Phép giao của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B. A ∩ B = {x | x ∈ A và x ∈ B}.
  4. Thực hiện phép hiệu (\): Phép hiệu của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. A \ B = {x | x ∈ A và x ∉ B}.

Ví dụ minh họa:

Giả sử A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Khi đó:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}
  • A ∩ B = {2}
  • A \ B = {1, 3}
  • B \ A = {4, 5}

Lưu ý quan trọng:

Khi thực hiện các phép toán trên tập hợp, cần chú ý đến thứ tự của các phần tử và đảm bảo rằng mỗi phần tử chỉ xuất hiện một lần trong tập hợp kết quả.

Bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  1. Cho A = {a, b, c} và B = {b, d, e}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.
  2. Cho C = {1, 3, 5, 7} và D = {2, 4, 6, 8}. Tìm C ∪ D, C ∩ D, C \ D, D \ C.

Kết luận:

Bài 2 trang 54 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm cơ bản về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Việc nắm vững kiến thức này sẽ là nền tảng vững chắc cho các bài học tiếp theo trong chương trình Toán 10.

Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài tập này. Chúc các em học tập tốt!

Phép toánKý hiệuMô tả
HợpTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).
GiaoTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
Hiệu\Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10