Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 6 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 6 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, nhanh chóng và chính xác.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.

Để tính khoảng cách giữa hai địa điểm A và B mà ta không thể đi trực tiếp từ A đến B (hai địa điểm nằm ở hai bên bờ một hồ nước, một đầm lầy, …), người ta tiến hành như sau: Chọn một địa điểm C sao cho ta đo được các khoảng cách AC, CB và góc ACB.

Đề bài

Để tính khoảng cách giữa hai địa điểm A và B mà ta không thể đi trực tiếp từ A đến B (hai địa điểm nằm ở hai bên bờ một hồ nước, một đầm lầy, …), người ta tiến hành như sau: Chọn một địa điểm C sao cho ta đo được các khoảng cách AC, CB và góc ACB. Sau khi đo, ta nhận được: AC = 1 km, CB = 800 m và \(\widehat {ACB} = {105^o}\) (Hình 31). Tính khoảng cách AB (làm tròn kết quả đến hàng phần mười đơn vị mét).

Giải bài 6 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 2

Bước 1: Đổi độ dài AC, CB về cùng đơn vị mét.

Bước 2: Tính AB: Áp dụng định lí cosin trong tam giác BAC: \(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} - 2.AC.BC.\cos C\)

Lời giải chi tiết

Đổi: 1 km = 1000 m. Do đó AC = 1000 m.

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

\(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} - 2.AC.BC.\cos C\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow A{B^2} = {1000^2} + {800^2} - 2.1000.800.\cos {105^o}\\ \Rightarrow A{B^2} \approx 2054110,5\\ \Rightarrow AB \approx 1433,2\end{array}\)

Vậy khoảng cách AB là 1433,2 m.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 6 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 6 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích của một số với vectơ, các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số) để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững các khái niệm và tính chất liên quan là yếu tố then chốt để hoàn thành bài tập này một cách hiệu quả.

Nội dung bài tập

Bài 6 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tìm vectơ: Xác định vectơ dựa trên các thông tin cho trước về tọa độ điểm, phép toán vectơ.
  • Tính toán vectơ: Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân vectơ với một số, tính độ dài vectơ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các tính chất của phép toán vectơ để chứng minh các đẳng thức cho trước.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải quyết các bài toán liên quan đến hình học phẳng bằng phương pháp vectơ.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng phần của bài tập. (Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của bài 6, trang 77, SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều. Ví dụ:)

Câu a)

Cho hai điểm A(xA, yA) và B(xB, yB). Tìm tọa độ của vectơ AB.

Lời giải:

Vectơ AB có tọa độ là (xB - xA, yB - yA). Để tìm tọa độ cụ thể, các em thay giá trị xA, yA, xB, yB vào công thức trên.

Câu b)

Cho vectơ a = (x, y) và số thực k. Tìm vectơ ka.

Lời giải:

Vectơ ka có tọa độ là (kx, ky). Ví dụ, nếu k = 2 và a = (1, -2) thì ka = (2, -4).

Phương pháp giải bài tập vectơ hiệu quả

Để giải quyết các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, các em cần:

  1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ: Hiểu rõ khái niệm vectơ, các phép toán vectơ và các tính chất liên quan.
  2. Sử dụng hệ tọa độ: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ để dễ dàng thực hiện các phép toán.
  3. Vận dụng các công thức: Sử dụng các công thức tính độ dài vectơ, tích vô hướng, tích có hướng một cách chính xác.
  4. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho A(1, 2), B(3, 4). Tìm tọa độ của vectơ BA.

Lời giải: Vectơ BA có tọa độ là (1 - 3, 2 - 4) = (-2, -2).

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Tìm tọa độ của vectơ CD với C(0, 0) và D(5, -1).
  • Cho vectơ u = (2, -3) và số thực k = -1. Tìm vectơ ku.

Kết luận

Bài 6 trang 77 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu sâu hơn về vectơ và các phép toán vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà giaibaitoan.com cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10