Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 43 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 4 trang 43 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 4 trang 43 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 43 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, nhanh chóng và chính xác.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.

Cho đồ thị hàm số bậc hai ở Hình 15.

Đề bài

Cho đồ thị hàm số bậc hai ở Hình 15.

Giải bài 4 trang 43 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 1

a) Xác định trục đối xứng, tọa độ đỉnh của đồ thị hàm số.

b) Xác định khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của hàm số.

c) Tìm công thức xác định hàm số.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 43 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 2

a) Tìm trục đối xứng trên đồ thị, đỉnh I trên đồ thị.

b) Đồ thị đi lên thì hàm số đồng biến, đi xuống thì hàm số nghịch biến.

c) Gọi hàm số là \(y = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\)

Đồ thị hàm số có đỉnh là \(I\left( {\frac{{ - b}}{{2a}};\frac{{ - \Delta }}{{4a}}} \right)\), xác định thêm 1 điểm thuộc đồ thị và thay vào phương trình tìm a, b, c.

Lời giải chi tiết

a) Trục đối xứng là đường thẳng \(x = 2\)

Đỉnh là \(I\left( {2; - 1} \right)\)

b) Từ đồ thị ta thấy trên khoảng \(\left( { - \infty ;2} \right)\) thì hàm số đi xuống nên hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;2} \right)\).

Trên khoảng \(\left( {2; + \infty } \right)\) thì hàm số đi xuống nên đồng biến trên \(\left( {2; + \infty } \right)\).

c) ) Gọi hàm số là \(y = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\)

Đồ thị hàm số có đỉnh là \(I\left( {2; - 1} \right)\) nên ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l} - \frac{b}{{2a}} = 2\\a{.2^2} + b.2 + c = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = - 4a\\4a + 2b + c = - 1\end{array} \right.\)

Ta lại có điểm \(\left( {1;0} \right)\) thuộc đồ thị nên ta có: \(a + b + c = 0\)

Vậy ta có hệ sau:

\(\left\{ \begin{array}{l}b = - 4a\\4a + 2b + c = - 1\\a + b + c = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = - 4a\\4a + 2.\left( { - 4a} \right) + c = - 1\\a + \left( { - 4a} \right) + c = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = - 4a\\c - 4a = - 1\\c - 3a = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = - 4a\\a = 1\\c = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = - 4\\a = 1\\c = 3\end{array} \right.\)

Vậy parabol là \(y = {x^2} - 4x + 3\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 4 trang 43 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 43 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 4 trang 43 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất cơ bản của tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững định nghĩa, ký hiệu, và các quy tắc liên quan đến tập hợp.

Nội dung bài tập

Bài 4 trang 43 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định các phần tử của tập hợp: Cho một tập hợp, yêu cầu xác định các phần tử thuộc tập hợp đó.
  • Liệt kê các phần tử của tập hợp: Yêu cầu liệt kê tất cả các phần tử của một tập hợp cho trước.
  • Kiểm tra một phần tử thuộc hay không thuộc tập hợp: Cho một phần tử và một tập hợp, yêu cầu xác định xem phần tử đó có thuộc tập hợp hay không.
  • Thực hiện các phép toán trên tập hợp: Thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp.
  • Chứng minh các đẳng thức tập hợp: Chứng minh các đẳng thức liên quan đến các phép toán trên tập hợp.

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết bài 4 trang 43 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều một cách hiệu quả, các em cần:

  1. Nắm vững định nghĩa và ký hiệu: Hiểu rõ định nghĩa của tập hợp, phần tử, và các ký hiệu liên quan.
  2. Áp dụng các quy tắc: Sử dụng các quy tắc về tập hợp, như quy tắc hợp, giao, hiệu, bù.
  3. Phân tích bài toán: Xác định rõ yêu cầu của bài toán và các thông tin đã cho.
  4. Sử dụng sơ đồ Venn: Vẽ sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3, 4, 5} và B = {3, 4, 5, 6, 7}. Tìm A ∪ B và A ∩ B.

Giải:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7} (hợp của A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B).
  • A ∩ B = {3, 4, 5} (giao của A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B).

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1: Cho C = {a, b, c, d} và D = {b, d, e, f}. Tìm C ∪ D và C ∩ D.
  • Bài 2: Cho E = {1, 3, 5, 7} và F = {2, 4, 6, 8}. Tìm E ∪ F và E ∩ F.
  • Bài 3: Cho G = {x | x là số chẵn nhỏ hơn 10} và H = {x | x là số lẻ nhỏ hơn 10}. Tìm G ∪ H và G ∩ H.

Lời khuyên

Để học tốt môn Toán 10, các em cần thường xuyên luyện tập, làm bài tập, và tìm hiểu các kiến thức liên quan. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Chúc các em học tập tốt!

Bảng tổng hợp các công thức tập hợp

Phép toánKý hiệuĐịnh nghĩa
HợpA ∪ BTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B.
GiaoA ∩ BTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
HiệuA \ BTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
CABTập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10