Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục III trang 30, 31 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều tại giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học và hiệu quả.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, tự tin giải quyết các bài toán Toán 10 và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.
Xét mẫu số liệu được xếp theo thứ tự tăng dần: Tìm tứ phân vị của mẫu số liệu:
Xét mẫu số liệu được xếp theo thứ tự tăng dần:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Tìm trung vị của mẫu số liệu trên.
Lời giải chi tiết:
Mẫu số liệu trên được xếp có 11 số liệu nên \({M_e} = 6\).
Xét mẫu số liệu được xếp theo thứ tự tăng dần:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Tìm trung vị của mẫu số liệu trên.
Lời giải chi tiết:
Mẫu số liệu trên được xếp có 11 số liệu nên \({M_e} = 6\).
Tìm tứ phân vị của mẫu số liệu:
11 48 62 81 93 99 127
Biểu diễn tứ phân vị trên trục số.
Lời giải chi tiết:
Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu trên theo thứ tự không giảm
11 48 62 81 93 99 127
Bước 2: Trung vị của mẫu số liệu là: 81
Bước 3: Trung vị của dãy số 11 48 62 là: 48
Bước 4: Trung vị của dãy số 93 99 127 là: 99
Bước 5: Vậy \({Q_1} = 48,{Q_2} = 48,{Q_3} = 99\)
*) Biểu diễn tứ phân vị trên trục số:

Tìm tứ phân vị của mẫu số liệu:
11 48 62 81 93 99 127
Biểu diễn tứ phân vị trên trục số.
Lời giải chi tiết:
Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu trên theo thứ tự không giảm
11 48 62 81 93 99 127
Bước 2: Trung vị của mẫu số liệu là: 81
Bước 3: Trung vị của dãy số 11 48 62 là: 48
Bước 4: Trung vị của dãy số 93 99 127 là: 99
Bước 5: Vậy \({Q_1} = 48,{Q_2} = 48,{Q_3} = 99\)
*) Biểu diễn tứ phân vị trên trục số:

Mục III trong SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều tập trung vào việc ứng dụng các kiến thức về vectơ trong hình học. Cụ thể, các bài tập trong mục này thường liên quan đến việc xác định tọa độ của vectơ, thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số), và sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học.
Bài tập này yêu cầu học sinh xác định tọa độ của một vectơ dựa trên tọa độ của các điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững công thức tính tọa độ của vectơ: Nếu A(xA, yA) và B(xB, yB) thì vectơ AB có tọa độ (xB - xA, yB - yA).
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ, nhân vectơ với một số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép toán vectơ:
Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về vectơ để chứng minh các tính chất hình học như chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh hai tam giác bằng nhau, chứng minh một điểm nằm trên một đường thẳng,... Để giải bài tập này, học sinh cần kết hợp kiến thức về vectơ với kiến thức về hình học phẳng.
Bài tập: Cho A(1, 2) và B(3, 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.
Giải: Tọa độ của vectơ AB là (3 - 1, 4 - 2) = (2, 2).
Khi giải các bài tập về vectơ, học sinh cần chú ý đến dấu của tọa độ vectơ và các quy tắc thực hiện các phép toán vectơ. Ngoài ra, việc vẽ hình minh họa sẽ giúp học sinh dễ dàng hình dung và tìm ra hướng giải.
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả trên, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập mục III trang 30, 31 SGK Toán 10 tập 2 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!
| Công thức | Mô tả |
|---|---|
| Tọa độ vectơ AB | (xB - xA, yB - yA) |
| Cộng vectơ | (x1, y1) + (x2, y2) = (x1 + x2, y1 + y2) |