Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 103 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 7 trang 103 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 7 trang 103 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 103 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Lập phương trình đường tròn (C) trong mỗi trường hợp sau:

Đề bài

Lập phương trình đường tròn (C) trong mỗi trường hợp sau:

a) (C) có tâm \(I\left( { - 4;2} \right)\) và bán kính \(R = 3\)

b) \(\left( C \right)\) có tâm \(P\left( {3; - 2} \right)\) và đi qua điểm \(E\left( {1;4} \right)\)

c) \(\left( C \right)\)có tâm \(Q\left( {5; - 1} \right)\) và tiếp xúc với đường thẳng \(\Delta :3x + 4y - 1 = 0\)

d) \(\left( C \right)\) đi qua ba điểm \(A\left( { - 3;2} \right),B\left( { - 2; - 5} \right),D\left( {5;2} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 103 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều 1

Đường tròn có tâm \(I\left( {a;b} \right)\) và bán kính R có phương trình là: \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\)

Lời giải chi tiết

a) Phương trình đường tròn (C) có tâm \(I\left( { - 4;2} \right)\) và bán kính \(R = 3\) là: \({\left( {x + 4} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 9\).

b) Bán kính đường tròn là: \(R = PE = \sqrt {{{\left( {1 - 3} \right)}^2} + {{\left( {4 + 2} \right)}^2}} = \sqrt {40} \)

Phương trình đường tròn là: \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 40\).

c) Bán kính đường tròn là: \(R = \frac{{\left| {3.5 + 4.\left( { - 1} \right) - 1} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2}} }} = \frac{{10}}{5} = 2\)

Phương trình đường tròn là: \({\left( {x - 5} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 4\)

d) Giả sử tâm đường tròn là điểm \(I\left( {a;b} \right)\). Ta có: \(IA = IB = ID \Leftrightarrow I{A^2} = I{B^2} = I{D^2}\)

Vì \(I{A^2} = I{B^2},I{B^2} = I{D^2}\) nên: \(\left\{ \begin{array}{l}{\left( { - 3 - a} \right)^2} + {\left( {2 - b} \right)^2} = {\left( { - 2 - a} \right)^2} + {\left( { - 5 - b} \right)^2}\\{\left( { - 2 - a} \right)^2} + {\left( { - 5 - b} \right)^2} = {\left( {5 - a} \right)^2} + {\left( {2 - b} \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = - 1\end{array} \right.\) 

=> \(I\left( {1; - 1} \right)\) và \(R = IA = \sqrt {{{\left( 4 \right)}^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2}} = 5\)

Vậy phương trình đường tròn đi qua 3 điểm A,B, D là: \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 25\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 7 trang 103 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7 trang 103 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 7 trang 103 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và các ứng dụng thực tế.

Nội dung bài tập

Bài 7 bao gồm các câu hỏi và bài tập nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ cho trước.
  • Xác định góc giữa hai vectơ dựa vào tích vô hướng.
  • Chứng minh các đẳng thức vectơ liên quan đến tích vô hướng.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến hình học và vật lý.

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ: a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
  2. Các tính chất của tích vô hướng: a.b = b.a, (ka).b = k(a.b), a.(b+c) = a.b + a.c.
  3. Ứng dụng của tích vô hướng: Tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ, tính độ dài của vectơ.

Lời giải chi tiết bài 7 trang 103 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Câu a)

Đề bài: Cho hai vectơ a = (2; -1) và b = (1; 3). Tính a.b.

Lời giải:

a.b = (2)(1) + (-1)(3) = 2 - 3 = -1

Câu b)

Đề bài: Cho hai vectơ a = (-3; 2) và b = (4; -1). Tính góc θ giữa hai vectơ a và b.

Lời giải:

a.b = (-3)(4) + (2)(-1) = -12 - 2 = -14

|a| = √((-3)² + 2²) = √(9 + 4) = √13

|b| = √(4² + (-1)²) = √(16 + 1) = √17

cos(θ) = (a.b) / (|a||b|) = -14 / (√13 * √17) = -14 / √221 ≈ -0.946

θ = arccos(-0.946) ≈ 161.6°

Câu c)

Đề bài: Cho hai vectơ a = (1; -2) và b = (x; 1). Tìm giá trị của x để a vuông góc với b.

Lời giải:

Để a vuông góc với b, tích vô hướng của chúng phải bằng 0.

a.b = (1)(x) + (-2)(1) = x - 2 = 0

x = 2

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ a = (3; 1) và b = (-2; 4).
  • Tìm góc giữa hai vectơ a = (1; 0) và b = (0; 1).
  • Tìm giá trị của x để hai vectơ a = (x; 2) và b = (1; -x) vuông góc với nhau.

Kết luận

Bài 7 trang 103 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về tích vô hướng của hai vectơ và các ứng dụng của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các bài toán liên quan.

Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10