Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục II trang 21, 22, 23, 24 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 21, 22, 23, 24 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 21, 22, 23, 24 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn giải các bài tập trong mục II của SGK Toán 10 tập 1, chương trình Cánh diều, cụ thể là các trang 21, 22, 23 và 24.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho bất phương trình 2x – y>2 (3). a) Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, vẽ đường thẳng d:2x - y = 2 => y = 2x - 2 Biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình sau:

Hoạt động 3

    Cho bất phương trình 2x – y > 2 (3).

    a) Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, vẽ đường thẳng \(d:2x - y = 2 \Leftrightarrow y = 2x - 2\).

    b) Xét điểm M(2;-1). Chứng tỏ (2;-1) là nghiệm của bất phương trình (3).

    c) Đường thẳng d chia mặt phẳng toạ độ thành hai nửa mặt phẳng. Gạch đi nửa mặt phẳng không chứa điểm M(2;- 1).

    Phương pháp giải:

    a) Vẽ đường thẳng y = 2x - 2 trên mặt phẳng tọa độ.

    b) Thay tọa độ điểm M vào bất phương trình (3), nếu thỏa mãn thì (2;-1) là một nghiệm của bất phương trình (3).

    c) Gạch phần không chứa điểm M.

    Lời giải chi tiết:

    a) Cho x = 0 => y = -2.

    Cho y = 0 => x = 1.

    Nối hai điểm (0;-2) và (1;0) ta được:

    Giải mục II trang 21, 22, 23, 24 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 0 1

    b) Thay tọa độ điểm M vào bất phương trình (3) ta được:

    \(2.2 - \left( { - 1} \right) > 2 \Leftrightarrow 5 > 2\)(Luôn đúng)

    Vậy (2;-1) là một nghiệm của bất phương trình (3)

    c) Ta gạch đi nửa mặt phẳng không chứa M được:

    Giải mục II trang 21, 22, 23, 24 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 0 2

    Luyện tập – Vận dụng 2

      Biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình sau:

      a) \(x - 2y < 4\)

      b) \(x + 3y \ge 6\).

      Phương pháp giải:

      Các bước biểu diễn miền nghiệm:

      - Vẽ đường thẳng.

      - Thay tọa độ điểm O(0;0) vào bất phương trình.

      - Nếu thỏa mãn thì điểm O nằm trong miền nghiệm, ta gạch phần không chứa O.

      - Ngược lại thì không nằm trong miền nghiệm ta gạch phần chứa O.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta vẽ đường thẳng d:\(x - 2y = 4 \Leftrightarrow y = \frac{x}{2} - 2\).

      Cho x = 0 thì y = –2, cho y = 0 thì x = 4. Đường thẳng d đi qua 2 điểm (0;–2) và (4;0).

      Thay tọa độ điểm O(0;0) vào bất phương trình \(x - 2y < 4\) ta được:

      \(0 - 2.0 < 4\) (Luôn đúng).

      Vậy O nằm trong miền nghiệm.

      Ta có miền nghiệm:

      Giải mục II trang 21, 22, 23, 24 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1 1

      b) Ta vẽ đường thẳng d:\(x+3y=6 \).

      Cho x = 0 thì y = 2, cho y = 0 thì x = 6, do đó đường thẳng d đi qua hai điểm (0;2) và (6;0). 

      Thay tọa độ điểm O(0;0) vào bất phương trình \(x+3y=6 \) ta được:

      \(0+3.0 < 6\).

      Vậy O không nằm trong miền nghiệm.

      Ta có miền nghiệm:

      Giải mục II trang 21, 22, 23, 24 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1 2

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 3
      • Luyện tập – Vận dụng 2

      Cho bất phương trình 2x – y > 2 (3).

      a) Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, vẽ đường thẳng \(d:2x - y = 2 \Leftrightarrow y = 2x - 2\).

      b) Xét điểm M(2;-1). Chứng tỏ (2;-1) là nghiệm của bất phương trình (3).

      c) Đường thẳng d chia mặt phẳng toạ độ thành hai nửa mặt phẳng. Gạch đi nửa mặt phẳng không chứa điểm M(2;- 1).

      Phương pháp giải:

      a) Vẽ đường thẳng y = 2x - 2 trên mặt phẳng tọa độ.

      b) Thay tọa độ điểm M vào bất phương trình (3), nếu thỏa mãn thì (2;-1) là một nghiệm của bất phương trình (3).

      c) Gạch phần không chứa điểm M.

      Lời giải chi tiết:

      a) Cho x = 0 => y = -2.

      Cho y = 0 => x = 1.

      Nối hai điểm (0;-2) và (1;0) ta được:

      Giải mục II trang 21, 22, 23, 24 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 1

      b) Thay tọa độ điểm M vào bất phương trình (3) ta được:

      \(2.2 - \left( { - 1} \right) > 2 \Leftrightarrow 5 > 2\)(Luôn đúng)

      Vậy (2;-1) là một nghiệm của bất phương trình (3)

      c) Ta gạch đi nửa mặt phẳng không chứa M được:

      Giải mục II trang 21, 22, 23, 24 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 2

      Biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình sau:

      a) \(x - 2y < 4\)

      b) \(x + 3y \ge 6\).

      Phương pháp giải:

      Các bước biểu diễn miền nghiệm:

      - Vẽ đường thẳng.

      - Thay tọa độ điểm O(0;0) vào bất phương trình.

      - Nếu thỏa mãn thì điểm O nằm trong miền nghiệm, ta gạch phần không chứa O.

      - Ngược lại thì không nằm trong miền nghiệm ta gạch phần chứa O.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta vẽ đường thẳng d:\(x - 2y = 4 \Leftrightarrow y = \frac{x}{2} - 2\).

      Cho x = 0 thì y = –2, cho y = 0 thì x = 4. Đường thẳng d đi qua 2 điểm (0;–2) và (4;0).

      Thay tọa độ điểm O(0;0) vào bất phương trình \(x - 2y < 4\) ta được:

      \(0 - 2.0 < 4\) (Luôn đúng).

      Vậy O nằm trong miền nghiệm.

      Ta có miền nghiệm:

      Giải mục II trang 21, 22, 23, 24 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 3

      b) Ta vẽ đường thẳng d:\(x+3y=6 \).

      Cho x = 0 thì y = 2, cho y = 0 thì x = 6, do đó đường thẳng d đi qua hai điểm (0;2) và (6;0). 

      Thay tọa độ điểm O(0;0) vào bất phương trình \(x+3y=6 \) ta được:

      \(0+3.0 < 6\).

      Vậy O không nằm trong miền nghiệm.

      Ta có miền nghiệm:

      Giải mục II trang 21, 22, 23, 24 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều 4

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải mục II trang 21, 22, 23, 24 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục II trang 21, 22, 23, 24 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục II trong SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều thường tập trung vào các chủ đề như tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các ứng dụng của tập hợp trong giải quyết bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức nền tảng về tập hợp là vô cùng quan trọng, vì nó là cơ sở cho nhiều khái niệm và định lý toán học khác trong chương trình học.

      1. Các khái niệm cơ bản về tập hợp

      Trước khi đi vào giải các bài tập cụ thể, chúng ta cần ôn lại các khái niệm cơ bản về tập hợp:

      • Tập hợp: Là một khái niệm cơ bản trong toán học, dùng để chứa các đối tượng được xác định rõ ràng.
      • Phần tử: Là các đối tượng thuộc tập hợp.
      • Tập con: Tập A được gọi là tập con của tập B nếu mọi phần tử của A đều thuộc B.
      • Tập hợp rỗng: Là tập hợp không chứa phần tử nào.
      • Các phép toán trên tập hợp: Hợp, giao, hiệu, phần bù.

      2. Giải bài tập trang 21 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

      Trang 21 thường chứa các bài tập về xác định các tập hợp, tìm số phần tử của tập hợp, và kiểm tra xem một phần tử có thuộc một tập hợp hay không. Để giải các bài tập này, bạn cần:

      1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các tập hợp được đề cập.
      2. Sử dụng các định nghĩa và tính chất của tập hợp để tìm ra đáp án.
      3. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ: Bài 1 trang 21 yêu cầu xác định tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10. Đáp án là {0, 2, 4, 6, 8}.

      3. Giải bài tập trang 22, 23, 24 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều

      Các trang 22, 23 và 24 thường chứa các bài tập phức tạp hơn, liên quan đến các phép toán trên tập hợp, chứng minh các đẳng thức tập hợp, và giải các bài toán ứng dụng. Để giải các bài tập này, bạn cần:

      • Nắm vững các công thức và tính chất của các phép toán trên tập hợp.
      • Sử dụng các phương pháp chứng minh toán học như chứng minh bằng định nghĩa, chứng minh bằng phản chứng, hoặc chứng minh bằng quy nạp.
      • Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng phân tích bài toán.

      Ví dụ: Bài 5 trang 23 yêu cầu chứng minh A ∪ B = B ∪ A. Để chứng minh đẳng thức này, bạn cần chứng minh rằng mọi phần tử thuộc A ∪ B đều thuộc B ∪ A và ngược lại.

      4. Mẹo giải bài tập tập hợp hiệu quả

      Để giải các bài tập về tập hợp một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

      • Vẽ sơ đồ Venn: Sơ đồ Venn là một công cụ trực quan giúp bạn hình dung rõ hơn về các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
      • Sử dụng các ký hiệu toán học: Việc sử dụng các ký hiệu toán học giúp bạn viết các biểu thức một cách ngắn gọn và chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      5. Luyện tập và củng cố kiến thức

      Để nắm vững kiến thức về tập hợp, bạn cần luyện tập thường xuyên và củng cố kiến thức bằng cách giải các bài tập khác nhau. Bạn có thể tìm thấy các bài tập về tập hợp trong SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều, các sách bài tập toán, hoặc trên các trang web học toán online như giaibaitoan.com.

      6. Ứng dụng của tập hợp trong thực tế

      Tập hợp có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

      • Trong khoa học máy tính: Tập hợp được sử dụng để biểu diễn các tập dữ liệu, các tập hợp các đối tượng, và các quan hệ giữa các đối tượng.
      • Trong thống kê: Tập hợp được sử dụng để phân loại và tổng hợp dữ liệu.
      • Trong kinh tế: Tập hợp được sử dụng để mô hình hóa các thị trường, các nhóm khách hàng, và các sản phẩm.

      Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải các bài tập trong mục II trang 21, 22, 23, 24 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10