Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 24 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 3 trang 24 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Giải bài 3 trang 24 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 24 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em hiểu rõ kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp các em chinh phục môn Toán một cách dễ dàng.

Phần không gạch (không kể d) ở mỗi Hình 7a, 7b, 7c là miền nghiệm của bất phương trình nào?

Đề bài

Nửa mặt phẳng không bị gạch (không kể đường thẳng d) ở mỗi Hình 7a, 7b, 7c là miền nghiệm của bất phương trình nào?

Giải bài 3 trang 24 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 1Giải bài 3 trang 24 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 2Giải bài 3 trang 24 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 3

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 24 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều 4

Bước 1: Tìm phương trình đường thẳng dạng \(y = ax + b\)

Bước 2: Lấy điểm thuộc miền nghiệm trên đồ thị thay vào biểu thức \(ax + b - y\), nếu âm thì bất phương trình là \(ax - y + b < 0\), ngược lại thì bất phương trình là \(ax - y + b > 0\)

Lời giải chi tiết

 a) Giả sử đường thẳng d có dạng y = ax + b

Vì đường thẳng d qua điểm (2;0) và (0;-2) nên ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}0 = 2a + b\\ - 2 = b\end{array} \right.\)

Suy ra, b = -2 và a = 1, tức y = x - 2

Vậy phương trình đường thẳng là \(x-y-2=0\)

Lấy điểm (3;0) thuộc miền nghiệm ta có 3-0-2=1>0

=> Bất phương trình cần tìm là \(x - y - 2 > 0\)

b) Đường thẳng qua điểm (2;0) và (0;1)

Thay x=2, y=0 vào phương trình \(y = ax + b\) ta được \(0 = 2a + b\)

Thay x=0, y=1 vào phương trình \(y = ax + b\) ta được \(1 = 0.a + b\)

=> \(a = - \frac{1}{2},b = 1\)

=> phương trình đường thẳng là \(y = - \frac{1}{2}x + 1\)

Lấy điểm (3;0) thuộc miền nghiệm ta có \( - \frac{1}{2}x + 1 - y = \frac{{ - 1}}{2} < 0\)

=> Bất phương trình cần tìm là \( - \frac{1}{2}x - y + 1 < 0\)

c) Đường thẳng qua điểm (0;0) và (1;1)

Thay x=0, y=0 vào phương trình \(y = ax + b\) ta được \(b=0\)

Thay x=1, y=1 vào phương trình \(y = ax + b\) ta được \(1 = a + b\)

Suy ra, a = 1, b = 0, tức y = x

Vậy phương trình đường thẳng là x-y=0

Lấy điểm (0;1) thuộc miền nghiệm ta có x-y=-1<0

=> Bất phương trình cần tìm là \(x - y < 0\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 3 trang 24 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 24 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 3 trang 24 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều thuộc chương 1: Mệnh đề và tập hợp. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, phần bù) và các tính chất của chúng để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập

Bài 3 yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau:

  • Liệt kê các phần tử của tập hợp cho trước.
  • Xác định các tập hợp bằng nhau.
  • Thực hiện các phép toán trên tập hợp.
  • Chứng minh các đẳng thức tập hợp.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 24 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều

Câu a)

Cho A = {0; 1; 2; 3; 4; 5} và B = {2; 3; 4}. Hãy tìm:

  • A ∪ B
  • A ∩ B
  • A \ B
  • B \ A

Lời giải:

  • A ∪ B = {0; 1; 2; 3; 4; 5} (tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B)
  • A ∩ B = {2; 3; 4} (tập hợp chứa các phần tử chung của A và B)
  • A \ B = {0; 1; 5} (tập hợp chứa các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B)
  • B \ A = {} (tập hợp rỗng, vì tất cả các phần tử của B đều thuộc A)

Câu b)

Cho C = {1; 2; 3; 4; 5} và D = {3; 4; 6; 7}. Hãy tìm:

  • C ∪ D
  • C ∩ D
  • C \ D
  • D \ C

Lời giải:

  • C ∪ D = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
  • C ∩ D = {3; 4}
  • C \ D = {1; 2; 5}
  • D \ C = {6; 7}

Câu c)

Cho E = {a; b; c; d} và F = {b; d; e}. Hãy tìm:

  • E ∪ F
  • E ∩ F
  • E \ F
  • F \ E

Lời giải:

  • E ∪ F = {a; b; c; d; e}
  • E ∩ F = {b; d}
  • E \ F = {a; c}
  • F \ E = {e}

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài 3, các em có thể tham khảo các dạng bài tập tương tự sau:

  • Bài tập về xác định các tập hợp con.
  • Bài tập về chứng minh đẳng thức tập hợp bằng biểu đồ Ven.
  • Bài tập về ứng dụng các phép toán trên tập hợp trong thực tế.

Mẹo giải bài tập về tập hợp

  1. Nắm vững định nghĩa và các tính chất của các phép toán trên tập hợp.
  2. Sử dụng biểu đồ Ven để minh họa và giải quyết các bài toán tập hợp.
  3. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em đã hiểu rõ cách giải bài 3 trang 24 SGK Toán 10 tập 1 – Cánh diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10