Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 104 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 10 trang 104 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Giải bài 10 trang 104 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 10 trang 104 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em hiểu rõ kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các lời giải bài tập, kiến thức trọng tâm và các bài tập luyện tập đa dạng.

Cho biết mỗi đường conic có phương trình dưới đây là đường conic dạng nào ( elip, hypebol, parabol) và tìm tọa độ tiêu điểm của đường conic đó.

Đề bài

Cho biết mỗi đường conic có phương trình dưới đây là đường conic dạng nào ( elip, hypebol, parabol) và tìm tọa độ tiêu điểm của đường conic đó.

a) \({y^2} = 18x\)

b) \(\frac{{{x^2}}}{{64}} + \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1\)

c) \(\frac{{{x^2}}}{9} - \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 104 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều 1

a) Phương trình chính tắc của parabol là: \({y^2} = 2px\left( {p > 0} \right)\). Tiêu điểm có tọa độ là \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\).

b) Phương trình chính tắc của elip là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\). Tiêu điểm có tọa độ là \(\left\{ \begin{array}{l}{F_1}\left( { - \sqrt {{a^2} - {b^2}} ;0} \right)\\{F_2}\left( {\sqrt {{a^2} - {b^2}} ;0} \right)\end{array} \right.\)

c) Phương trình chính tắc của hypebol là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\). Tiêu điểm có tọa độ là \(\left\{ \begin{array}{l}{F_1}\left( { - \sqrt {{a^2} + {b^2}} ;0} \right)\\{F_2}\left( {\sqrt {{a^2} + {b^2}} ;0} \right)\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết

a) Đây là một parabol. Tiêu điểm của parabol có tọa độ là: \(F\left({\frac{9}{2};0} \right)\).

b) Đây là một elip. Tiêu điểm của elip có tọa độ là: \(\left\{ \begin{array}{l}{F_1}\left( { - \sqrt {{a^2} - {b^2}} ;0} \right) = \left( { - \sqrt {39} ;0} \right)\\{F_2}\left( {\sqrt {{a^2} - {b^2}} ;0} \right) = \left( {\sqrt {39} ;0} \right)\end{array} \right.\)

c) Đây là một hyperbol. Tiêu điểm của hypebol có tọa độ là: \(\left\{ \begin{array}{l}{F_1}\left( { - \sqrt {{a^2} + {b^2}} ;0} \right) = \left( { - 5;0} \right)\\{F_2}\left( {\sqrt {{a^2} + {b^2}} ;0} \right) = \left( {5;0} \right)\end{array} \right.\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 10 trang 104 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 10 trang 104 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 10 trang 104 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và các ứng dụng thực tế.

Nội dung bài tập

Bài 10 trang 104 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính tích vô hướng của hai vectơ. Học sinh cần nắm vững công thức tính tích vô hướng và áp dụng vào các bài toán cụ thể.
  • Dạng 2: Xác định góc giữa hai vectơ. Sử dụng công thức liên hệ giữa tích vô hướng và góc giữa hai vectơ để tìm góc cần xác định.
  • Dạng 3: Ứng dụng tích vô hướng để chứng minh các đẳng thức hình học. Ví dụ: chứng minh hai đường thẳng vuông góc, tam giác vuông, v.v.
  • Dạng 4: Bài toán thực tế liên quan đến tích vô hướng. Các bài toán này thường yêu cầu học sinh mô hình hóa bài toán thực tế thành bài toán vectơ và giải quyết bằng tích vô hướng.

Lời giải chi tiết bài 10 trang 104 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài 10 trang 104 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều. (Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của bài 10, bao gồm các bước giải, giải thích và kết luận. Ví dụ:)

Ví dụ: Giải câu a) bài 10 trang 104

Cho hai vectơ \vec{a} = (1; 2)\vec{b} = (-3; 4). Tính tích vô hướng của \vec{a}\vec{b}.

Giải:

Tích vô hướng của \vec{a}\vec{b} được tính theo công thức:

\vec{a} \cdot \vec{b} = x_a \cdot x_b + y_a \cdot y_b

Trong đó, \vec{a} = (x_a; y_a)\vec{b} = (x_b; y_b).

Thay số vào công thức, ta có:

\vec{a} \cdot \vec{b} = 1 \cdot (-3) + 2 \cdot 4 = -3 + 8 = 5

Vậy, tích vô hướng của \vec{a}\vec{b} là 5.

Các lưu ý khi giải bài tập về tích vô hướng

Để giải quyết các bài tập về tích vô hướng một cách hiệu quả, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tích vô hướng.
  • Hiểu rõ công thức tính tích vô hướng của hai vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ hình để kiểm tra kết quả.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo các bài tập sau:

  1. Tính tích vô hướng của hai vectơ \vec{u} = (2; -1)\vec{v} = (3; 5).
  2. Tìm góc giữa hai vectơ \vec{p} = (-1; 0)\vec{q} = (0; 1).
  3. Chứng minh rằng tam giác ABC vuông tại A, biết A(1; 2), B(3; 4), C(5; 1).

Kết luận

Bài 10 trang 104 SGK Toán 10 tập 2 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu sâu hơn về tích vô hướng của hai vectơ và các ứng dụng của nó. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải bài tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10