Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 35 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Bài học này thuộc chương trình Toán 7, tập trung vào việc làm quen với các phép toán cơ bản và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
a) Đọc các số sau: b) Viết các số sau: căn bậc hai số học của 39; căn bậc hai số học của
Đề bài
a) Đọc các số sau: \(\sqrt {15} ;\sqrt {27,6} ;\sqrt {0,82} \)
b) Viết các số sau: căn bậc hai số học của 39; căn bậc hai số học của \(\frac{9}{{11}}\); căn bậc hai số học của \(\frac{{89}}{{27}}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
\(\sqrt a \) được đọc là căn bậc hai số học của a
Lời giải chi tiết
a) \(\sqrt {15} \) đọc là: căn bậc hai số học của mười lăm
\(\sqrt {27,6} \) đọc là: căn bậc hai số học của hai mươi bảy phẩy sáu
\(\sqrt {0,82} \) đọc là: căn bậc hai số học của không phẩy tám mươi hai
b) Căn bậc hai số học của 39 viết là: \(\sqrt {39} \)
Căn bậc hai số học của \(\frac{9}{{11}}\) viết là: \(\sqrt {\frac{9}{{11}}} \)
Căn bậc hai số học của \(\frac{{89}}{{27}}\) viết là: \(\sqrt {\frac{{89}}{{27}}} \)
Bài 1 trang 35 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Đây là nền tảng quan trọng để học các kiến thức toán học nâng cao hơn. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài tập này:
Phần a yêu cầu tính các biểu thức số học đơn giản. Chúng ta cần nhớ quy tắc ưu tiên các phép toán: nhân, chia trước; cộng, trừ sau. Ví dụ:
Các em cần thực hiện từng bước một để đảm bảo tính chính xác.
Phần b yêu cầu tìm giá trị của x trong các phương trình đơn giản. Để giải phương trình, chúng ta cần thực hiện các phép toán để đưa x về một vế và các số hạng còn lại về vế kia. Ví dụ:
x + 5 = 10
Để tìm x, chúng ta trừ cả hai vế của phương trình cho 5:
x + 5 - 5 = 10 - 5
x = 5
Phần c yêu cầu so sánh các số. Chúng ta sử dụng các dấu >, <, = để biểu thị mối quan hệ giữa các số. Ví dụ:
Các em cần nắm vững quy tắc so sánh số để thực hiện chính xác phần này.
Để hiểu sâu hơn về các phép toán và phương trình, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập khó hơn.
Hãy giải các bài tập sau:
Các em hãy tự giải các bài tập này và so sánh kết quả với đáp án để kiểm tra kiến thức của mình.
Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia không chỉ được sử dụng trong toán học mà còn được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày. Ví dụ:
Việc hiểu và sử dụng thành thạo các phép toán sẽ giúp các em giải quyết các vấn đề thực tế một cách dễ dàng và hiệu quả.
Để học tốt môn Toán 7, các em cần:
Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!
| Phép toán | Quy tắc |
|---|---|
| Cộng | Cộng hai số dương cho kết quả dương. Cộng một số dương và một số âm, ta lấy số dương trừ đi số âm. |
| Trừ | Trừ hai số dương cho kết quả dương. Trừ một số âm cho một số dương, ta cộng hai số lại. |
| Nhân | Nhân hai số dương cho kết quả dương. Nhân hai số âm cho kết quả dương. Nhân một số dương và một số âm cho kết quả âm. |
| Chia | Chia hai số dương cho kết quả dương. Chia hai số âm cho kết quả dương. Chia một số dương và một số âm cho kết quả âm. |