Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục II trang 24, 25 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 24, 25 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 24, 25 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục II trang 24, 25 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều trên giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp đáp án và cách giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài tập này thuộc chương trình Toán 7 tập 1, tập trung vào các kiến thức cơ bản về số nguyên, phép toán trên số nguyên và các tính chất của chúng.

Tính một cách hợp lí:

Luyện tập vận dụng 3

    Tính một cách hợp lí:

    a) \(1,8 - \left( {\frac{3}{7} - 0,2} \right)\)

    b) \(12,5 - \frac{{16}}{{13}} + \frac{3}{{13}}\)

    Phương pháp giải:

    a) Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm hai số thập phân với nhau

    b) Nhóm hai phân số với nhau và thực hiện phép tính

    Lời giải chi tiết:

    a)

    \(\begin{array}{l}1,8 - \left( {\frac{3}{7} - 0,2} \right)\\ = 1,8 - \frac{3}{7} + 0,2\\ = \left( {1,8 + 0,2} \right) - \frac{3}{7}\\ = 2 - \frac{3}{7} =\frac{{14}}{7}-\frac{{3}}{7}= \frac{{11}}{7}\end{array}\)

    b)

    \(\begin{array}{l}12,5 - \frac{{16}}{{13}} + \frac{3}{{13}}\\ = 12,5 - \frac{{16}}{{13}} + \frac{3}{{13}}\\ = 12,5 + \left( { - \frac{{16}}{{13}} + \frac{3}{{13}}} \right)\\ = 12,5 + \left( { - 1} \right) = 11,5\end{array}\)

    Luyện tập vận dụng 4

      Tính một cách hợp lí:

      a) \(\left( { - \frac{5}{6}} \right) - \left( { - 1,8} \right) + \left( { - \frac{1}{6}} \right) - 0,8\)

      b) \(\left( { - \frac{9}{7}} \right) + \left( { - 1,23} \right) - \left( { - \frac{2}{7}} \right) - 0,77\)

      Phương pháp giải:

      Nhóm các số hạng thích hợp để tính nhanh: Nhóm các phân số với nhau và các số thập phân với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      a)

       \(\begin{array}{l}\left( { - \frac{5}{6}} \right) - \left( { - 1,8} \right) + \left( { - \frac{1}{6}} \right) - 0,8\\ = \left( { - \frac{5}{6}} \right) + 1,8 + \left( { - \frac{1}{6}} \right) - 0,8\\ = \left[ {\left( { - \frac{5}{6}} \right) + \left( { - \frac{1}{6}} \right)} \right] + \left[ {1,8 - 0,8} \right]\\ =\frac{-6}{6}+1= - 1 + 1 = 0\end{array}\)

      b)

       \(\begin{array}{l}\left( { - \frac{9}{7}} \right) + \left( { - 1,23} \right) - \left( { - \frac{2}{7}} \right) - 0,77\\ = \left[ {\left( { - \frac{9}{7}} \right) - \left( { - \frac{2}{7}} \right)} \right] + \left[ {\left( { - 1,23} \right) - 0,77} \right]\\ =\frac{-7}{7}+(-2)= - 1 + \left( { - 2} \right) = - 3\end{array}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Luyện tập vận dụng 3
      • Luyện tập vận dụng 4

      Tính một cách hợp lí:

      a) \(1,8 - \left( {\frac{3}{7} - 0,2} \right)\)

      b) \(12,5 - \frac{{16}}{{13}} + \frac{3}{{13}}\)

      Phương pháp giải:

      a) Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm hai số thập phân với nhau

      b) Nhóm hai phân số với nhau và thực hiện phép tính

      Lời giải chi tiết:

      a)

      \(\begin{array}{l}1,8 - \left( {\frac{3}{7} - 0,2} \right)\\ = 1,8 - \frac{3}{7} + 0,2\\ = \left( {1,8 + 0,2} \right) - \frac{3}{7}\\ = 2 - \frac{3}{7} =\frac{{14}}{7}-\frac{{3}}{7}= \frac{{11}}{7}\end{array}\)

      b)

      \(\begin{array}{l}12,5 - \frac{{16}}{{13}} + \frac{3}{{13}}\\ = 12,5 - \frac{{16}}{{13}} + \frac{3}{{13}}\\ = 12,5 + \left( { - \frac{{16}}{{13}} + \frac{3}{{13}}} \right)\\ = 12,5 + \left( { - 1} \right) = 11,5\end{array}\)

      Tính một cách hợp lí:

      a) \(\left( { - \frac{5}{6}} \right) - \left( { - 1,8} \right) + \left( { - \frac{1}{6}} \right) - 0,8\)

      b) \(\left( { - \frac{9}{7}} \right) + \left( { - 1,23} \right) - \left( { - \frac{2}{7}} \right) - 0,77\)

      Phương pháp giải:

      Nhóm các số hạng thích hợp để tính nhanh: Nhóm các phân số với nhau và các số thập phân với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      a)

       \(\begin{array}{l}\left( { - \frac{5}{6}} \right) - \left( { - 1,8} \right) + \left( { - \frac{1}{6}} \right) - 0,8\\ = \left( { - \frac{5}{6}} \right) + 1,8 + \left( { - \frac{1}{6}} \right) - 0,8\\ = \left[ {\left( { - \frac{5}{6}} \right) + \left( { - \frac{1}{6}} \right)} \right] + \left[ {1,8 - 0,8} \right]\\ =\frac{-6}{6}+1= - 1 + 1 = 0\end{array}\)

      b)

       \(\begin{array}{l}\left( { - \frac{9}{7}} \right) + \left( { - 1,23} \right) - \left( { - \frac{2}{7}} \right) - 0,77\\ = \left[ {\left( { - \frac{9}{7}} \right) - \left( { - \frac{2}{7}} \right)} \right] + \left[ {\left( { - 1,23} \right) - 0,77} \right]\\ =\frac{-7}{7}+(-2)= - 1 + \left( { - 2} \right) = - 3\end{array}\)

      Khám phá ngay nội dung Giải mục II trang 24, 25 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục toán 7 trên nền tảng đề thi toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục II trang 24, 25 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp

      Mục II trang 24, 25 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức về số nguyên và các phép toán cơ bản. Để giải quyết các bài tập trong mục này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm và quy tắc sau:

      • Số nguyên âm, số nguyên dương và số 0: Hiểu rõ định nghĩa và cách biểu diễn các loại số nguyên.
      • Thứ tự trên trục số: Biết cách so sánh các số nguyên trên trục số.
      • Phép cộng, trừ số nguyên: Nắm vững quy tắc cộng, trừ số nguyên dương, số nguyên âm và số 0.
      • Tính chất của phép cộng, trừ số nguyên: Hiểu và vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng, trừ.

      Giải chi tiết các bài tập trong mục II trang 24, 25

      Bài 1: Tính các tổng sau

      Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng số nguyên. Để giải bài tập này, học sinh cần áp dụng quy tắc cộng số nguyên dương và số nguyên âm. Ví dụ:

      a) 3 + (-5) = -2

      b) (-7) + 2 = -5

      Bài 2: Tính các hiệu sau

      Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép trừ số nguyên. Để giải bài tập này, học sinh cần áp dụng quy tắc trừ số nguyên dương và số nguyên âm. Ví dụ:

      a) 5 - (-3) = 8

      b) (-4) - 2 = -6

      Bài 3: Điền dấu (>, <, =) vào chỗ trống

      Bài tập này yêu cầu học sinh so sánh các số nguyên. Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng kiến thức về thứ tự trên trục số. Ví dụ:

      a) -2 > -5

      b) 0 < 3

      Bài 4: Tìm x biết

      Bài tập này yêu cầu học sinh giải phương trình với ẩn x là số nguyên. Để giải bài tập này, học sinh cần áp dụng các quy tắc biến đổi phương trình và các tính chất của phép cộng, trừ số nguyên. Ví dụ:

      a) x + 3 = 5 => x = 2

      b) x - 2 = -1 => x = 1

      Mẹo giải bài tập hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập trước khi bắt đầu giải.
      • Sử dụng sơ đồ Venn: Sơ đồ Venn có thể giúp học sinh hình dung rõ hơn về các tập hợp số và mối quan hệ giữa chúng.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

      Ứng dụng thực tế của kiến thức

      Kiến thức về số nguyên và các phép toán trên số nguyên có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:

      • Tính toán tiền bạc: Số nguyên âm được sử dụng để biểu diễn khoản nợ, số nguyên dương được sử dụng để biểu diễn khoản tiền có.
      • Đo nhiệt độ: Số nguyên âm được sử dụng để biểu diễn nhiệt độ dưới 0 độ C.
      • Xác định độ cao: Số nguyên âm được sử dụng để biểu diễn độ cao so với mực nước biển.

      Kết luận

      Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài tập trong mục II trang 24, 25 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7