Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục I trang 88, 89 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Giải mục I trang 88, 89 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Giải mục I trang 88, 89 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục I trang 88, 89 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều trên giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài tập này thuộc chương trình Toán 7 tập 2, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán và áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế.

I. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc (g.c.g)

HĐ 2

    Cho hai tam giác ABCA’B’C’ (Hình 57) có:\(\widehat A = \widehat {A'} = 60^\circ \), AB = A’B’ = 3 cm, \(\widehat B = \widehat {B'} = 45^\circ \). Bằng cách đếm số ô vuông, hãy so sánh BCB’C’. Từ đó có thể kết luận được hai tam giác ABCA’B’C’ bằng nhau hay không?

    Giải mục I trang 88, 89 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 0 1

    Phương pháp giải:

    Đếm số ô vuông của cạnh BCB’C’ rồi xem hai tam giác ABCA’B’C’ có bằng nhau không.

    Lời giải chi tiết:

    BC = B’C’ = 4 (đường chéo của 4 ô vuông).

    Tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có: BC = B’C’, AB = A’B’, \(\widehat B = \widehat {B'}\).

    Vậy \(\Delta ABC = \Delta A'B'C'\)(c.g.c)

    LT - VD 1

      Cho hai tam giác ABCA’B’C’ thỏa mãn: BC = B’C’ = 3 cm, \(\widehat B = \widehat {B'} = 60^\circ ,\widehat C = 50^\circ ,\widehat {A'} = 70^\circ \). Hai tam giác ABCA’B’C’ có bằng nhau không? Vì sao?

      Phương pháp giải:

      Ta so sánh hai tam giác ABCA’B’C’.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục I trang 88, 89 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 1 1

      Tổng ba góc trong một tam giác bằng 180°. Vậy trong tam giác A’B’C’ có \(\widehat {C'} = 180^\circ - 70^\circ - 60^\circ = 50^\circ \).

      Xét hai tam giác ABC và A’B’C’ có:

      \(\widehat B = \widehat {B'} = 60^\circ ;\)

      BC = B’C’ ( = 3 cm)

      \(\widehat C = \widehat {C'} = 50^\circ \)

      Vậy \(\Delta ABC = \Delta A'B'C'\)(g.c.g) 

      LT - VD 2

        Giải thích bài toán ở phần mở đầu.

        Phương pháp giải:

        Chứng minh tam giác ABC bằng tam giác ABD theo trường hợp góc cạnh góc.

        Nếu một cạnh và hai góc liền kề cạnh đó của tam giác này bằng một cạnh và hai góc liền kề tương ứng của tam giác kia thì hai tam giác này bằng nhau.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục I trang 88, 89 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 2 1

        Xét hai tam giác ABCABD có: \(\widehat {CAB} = \widehat {DAB} = 60^\circ ,\widehat {ABC} = \widehat {ABD} = 45^\circ \), AB chung.

        Vậy \(\Delta ABC = \Delta ABD\) (g.c.g). 

        Suy ra AC = AD BC = BD ( 2 cạnh tương ứng)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ 2
        • LT - VD 1
        • LT - VD 2

        I. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc (g.c.g)

        Cho hai tam giác ABCA’B’C’ (Hình 57) có:\(\widehat A = \widehat {A'} = 60^\circ \), AB = A’B’ = 3 cm, \(\widehat B = \widehat {B'} = 45^\circ \). Bằng cách đếm số ô vuông, hãy so sánh BCB’C’. Từ đó có thể kết luận được hai tam giác ABCA’B’C’ bằng nhau hay không?

        Giải mục I trang 88, 89 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 1

        Phương pháp giải:

        Đếm số ô vuông của cạnh BCB’C’ rồi xem hai tam giác ABCA’B’C’ có bằng nhau không.

        Lời giải chi tiết:

        BC = B’C’ = 4 (đường chéo của 4 ô vuông).

        Tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có: BC = B’C’, AB = A’B’, \(\widehat B = \widehat {B'}\).

        Vậy \(\Delta ABC = \Delta A'B'C'\)(c.g.c)

        Cho hai tam giác ABCA’B’C’ thỏa mãn: BC = B’C’ = 3 cm, \(\widehat B = \widehat {B'} = 60^\circ ,\widehat C = 50^\circ ,\widehat {A'} = 70^\circ \). Hai tam giác ABCA’B’C’ có bằng nhau không? Vì sao?

        Phương pháp giải:

        Ta so sánh hai tam giác ABCA’B’C’.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục I trang 88, 89 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 2

        Tổng ba góc trong một tam giác bằng 180°. Vậy trong tam giác A’B’C’ có \(\widehat {C'} = 180^\circ - 70^\circ - 60^\circ = 50^\circ \).

        Xét hai tam giác ABC và A’B’C’ có:

        \(\widehat B = \widehat {B'} = 60^\circ ;\)

        BC = B’C’ ( = 3 cm)

        \(\widehat C = \widehat {C'} = 50^\circ \)

        Vậy \(\Delta ABC = \Delta A'B'C'\)(g.c.g) 

        Giải thích bài toán ở phần mở đầu.

        Phương pháp giải:

        Chứng minh tam giác ABC bằng tam giác ABD theo trường hợp góc cạnh góc.

        Nếu một cạnh và hai góc liền kề cạnh đó của tam giác này bằng một cạnh và hai góc liền kề tương ứng của tam giác kia thì hai tam giác này bằng nhau.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục I trang 88, 89 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 3

        Xét hai tam giác ABCABD có: \(\widehat {CAB} = \widehat {DAB} = 60^\circ ,\widehat {ABC} = \widehat {ABD} = 45^\circ \), AB chung.

        Vậy \(\Delta ABC = \Delta ABD\) (g.c.g). 

        Suy ra AC = AD BC = BD ( 2 cạnh tương ứng)

        Khám phá ngay nội dung Giải mục I trang 88, 89 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 7 trên nền tảng tài liệu toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục I trang 88, 89 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục I trang 88, 89 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán cơ bản, các tính chất của số tự nhiên, số nguyên, phân số và các biểu thức đại số đơn giản. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên.

        Nội dung chi tiết bài tập mục I trang 88, 89

        Bài tập mục I trang 88, 89 bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ việc thực hiện các phép tính đơn giản đến việc giải các bài toán có tính ứng dụng cao. Cụ thể, các bài tập thường gặp bao gồm:

        • Bài tập về phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, số nguyên, phân số: Các bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính một cách chính xác và nhanh chóng.
        • Bài tập về tính chất của các phép toán: Các bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối để đơn giản hóa các biểu thức và tính toán hiệu quả.
        • Bài tập về giải phương trình, bất phương trình đơn giản: Các bài tập này yêu cầu học sinh tìm ra giá trị của ẩn số để thỏa mãn phương trình hoặc bất phương trình đã cho.
        • Bài tập về ứng dụng thực tế: Các bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế, như tính tiền, tính diện tích, tính thể tích,...

        Phương pháp giải bài tập mục I trang 88, 89

        Để giải tốt các bài tập mục I trang 88, 89 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về các phép toán, các tính chất và các quy tắc giải phương trình, bất phương trình. Ngoài ra, học sinh cũng cần rèn luyện kỹ năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề.

        Dưới đây là một số phương pháp giải bài tập hiệu quả:

        1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài là bước đầu tiên và quan trọng nhất để giải bài tập thành công.
        2. Xác định các dữ kiện đã cho và các dữ kiện cần tìm: Việc xác định rõ các dữ kiện này giúp học sinh tập trung vào những thông tin quan trọng và tránh bị lạc hướng.
        3. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Tùy thuộc vào từng dạng bài tập, học sinh cần lựa chọn phương pháp giải phù hợp để đạt được kết quả tốt nhất.
        4. Thực hiện các phép tính một cách chính xác: Sai sót trong các phép tính có thể dẫn đến kết quả sai.
        5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, học sinh nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Ví dụ minh họa giải bài tập mục I trang 88, 89

        Bài tập: Tính giá trị của biểu thức: 2 + 3 x 4 - 5

        Giải:

        Áp dụng quy tắc ưu tiên các phép toán (nhân, chia trước; cộng, trừ sau), ta có:

        2 + 3 x 4 - 5 = 2 + 12 - 5 = 14 - 5 = 9

        Vậy, giá trị của biểu thức là 9.

        Lời khuyên khi học tập

        Để học tốt môn Toán, đặc biệt là các bài tập trong SGK, học sinh cần:

        • Học bài đầy đủ và nắm vững kiến thức: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép bài giảng và làm bài tập đầy đủ.
        • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức.
        • Tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết: Hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc tìm kiếm trên internet để được giải đáp thắc mắc.
        • Tạo môi trường học tập tích cực: Học tập trong không gian yên tĩnh, thoáng mát và có đầy đủ ánh sáng.

        Kết luận

        Hy vọng rằng với những kiến thức và phương pháp giải bài tập được trình bày ở trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục I trang 88, 89 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7