Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục II trang 82, 83 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều trên giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Bài tập này thuộc chương trình Toán 7 tập 1, tập trung vào các kiến thức về số nguyên, phép toán trên số nguyên và các tính chất cơ bản.
Quan sát hình lăng trụ đứng tứ giác ở Hình 9, đọc tên các mặt, các cạnh, các đỉnh và các đường chéo của hình lăng trụ đứng tứ giác đó.
Quan sát hình lập phương ABCD. A’B’C’D’ ở Hình 27 và cho biết:
a) Đáy dưới ABCD và đáy trên A’B’C’D’ là hình gì?
b) Mặt bên AA’D’D là hình gì?
c) So sánh độ dài hai cạnh bên AA’ và DD’.

Phương pháp giải:
Hình lăng trụ đứng tứ giác có 2 mặt đáy là hình tứ giác, mặt bên là hình chữ nhật
Các cạnh bên bằng nhau
Lời giải chi tiết:
a) Đáy dưới ABCD và đáy trên A’B’C’D’ là hình tứ giác
b) Mặt bên AA’D’D là hình chữ nhật
c) Độ dài hai cạnh bên AA’ và DD’ bằng nhau.
Quan sát hình lăng trụ đứng tứ giác ở Hình 9, đọc tên các mặt, các cạnh, các đỉnh và các đường chéo của hình lăng trụ đứng tứ giác đó.

Phương pháp giải:
Đọc tên 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh của hình lăng trụ đứng tứ giác
Lời giải chi tiết:
Hình lăng trụ đứng tứ giác ABCD. A’B’C’D’ có:
+) 6 mặt gồm: ABCD; A’B’C’D’; ABB’A’; ADD’A’; BCC’B’; CDD’C’.
+) 12 cạnh gồm: AB; BC;CD;DA;A’B’;B’C’;C’D’; D’A’; AA’; BB’; CC’ ; DD’.
+) 8 đỉnh gồm: A;B;C;D;A’;B’;C’;D’.
Quan sát hình lăng trụ đứng tứ giác ở Hình 9, đọc tên các mặt, các cạnh, các đỉnh và các đường chéo của hình lăng trụ đứng tứ giác đó.

Phương pháp giải:
Đọc tên 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh của hình lăng trụ đứng tứ giác
Lời giải chi tiết:
Hình lăng trụ đứng tứ giác ABCD. A’B’C’D’ có:
+) 6 mặt gồm: ABCD; A’B’C’D’; ABB’A’; ADD’A’; BCC’B’; CDD’C’.
+) 12 cạnh gồm: AB; BC;CD;DA;A’B’;B’C’;C’D’; D’A’; AA’; BB’; CC’ ; DD’.
+) 8 đỉnh gồm: A;B;C;D;A’;B’;C’;D’.
Quan sát hình lập phương ABCD. A’B’C’D’ ở Hình 27 và cho biết:
a) Đáy dưới ABCD và đáy trên A’B’C’D’ là hình gì?
b) Mặt bên AA’D’D là hình gì?
c) So sánh độ dài hai cạnh bên AA’ và DD’.

Phương pháp giải:
Hình lăng trụ đứng tứ giác có 2 mặt đáy là hình tứ giác, mặt bên là hình chữ nhật
Các cạnh bên bằng nhau
Lời giải chi tiết:
a) Đáy dưới ABCD và đáy trên A’B’C’D’ là hình tứ giác
b) Mặt bên AA’D’D là hình chữ nhật
c) Độ dài hai cạnh bên AA’ và DD’ bằng nhau.
Mục II trang 82, 83 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh củng cố kiến thức về số nguyên và các phép toán liên quan. Việc giải các bài tập trong mục này đòi hỏi học sinh phải nắm vững các khái niệm cơ bản, hiểu rõ các quy tắc và áp dụng chúng một cách linh hoạt.
Các bài tập trong Mục II trang 82, 83 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều thường xoay quanh các chủ đề sau:
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ số nguyên. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững quy tắc cộng, trừ số nguyên:
Ví dụ: -5 + 3 = -2; 7 - (-2) = 7 + 2 = 9
Bài 2 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thiện các đẳng thức liên quan đến tính chất của phép cộng và trừ số nguyên. Để giải bài này, học sinh cần nhớ lại các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng và trừ số nguyên.
Ví dụ: a + b = b + a (tính chất giao hoán); (a + b) + c = a + (b + c) (tính chất kết hợp)
Bài 3 thường là một bài toán thực tế liên quan đến số nguyên. Để giải bài này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến số nguyên và vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
Ví dụ: Một người nông dân thu hoạch được 15 kg rau. Người đó bán đi 8 kg rau. Hỏi người nông dân còn lại bao nhiêu kg rau?
Ngoài SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Việc giải bài tập mục II trang 82, 83 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán của các em. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả trên đây, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập và đạt kết quả tốt trong môn học.