Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục II trang 64, 65 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Giải mục II trang 64, 65 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Giải mục II trang 64, 65 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục II trang 64, 65 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều tại giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài tập này thuộc chương trình Toán 7 tập 2, tập trung vào các kiến thức về...

Ở Hình 6, diện tích các hình chữ nhật (I), (II) lần lượt là

HĐ 3

    Cho đa thức \(P(x) = 4{x^2} + 3x\) và đơn thức \(Q(x) = 2x\).

    a) Hãy chia từng đơn thức (của biến x) có trong đa thức P(x) cho đơn thức Q(x).

    b) Hãy cộng các thương vừa tìm được.

    Phương pháp giải:

    a) Để chia từng đơn thức có trong đa thức P(x) cho đơn thức Q(x), trước hết ta phải xác định được các đơn thức có trong đa thức P(x) rồi thực hiện phép tính.

    b) Cộng các thương vừa tìm được ở phần a) với nhau.

    Lời giải chi tiết:

    a) Các đơn thức có trong đa thức P(x) là: \(4{x^2};3x\).

    Chia từng đơn thức (của biến x) có trong đa thức P(x) cho đơn thức Q(x) được kết quả lần lượt là:

    \(4{x^2}:2x = (4:2).({x^2}:x) = 2x\).

    \(3x:2x = (3:2).(x:x) = \dfrac{3}{2}\).

    b) Cộng các thương vừa tìm được \( = 2x + \dfrac{3}{2}\).

    LT - VD 2

      Tính:

      \((\dfrac{1}{2}{x^4} - \dfrac{1}{4}{x^3} + x):( - \dfrac{1}{8}x)\).

      Phương pháp giải:

      Muốn chia đa thức P cho đơn thức Q(Q ≠ 0) khi số mũ của biến ở mỗi đơn thức của P lớn hơn hoặc bằng số mũ của biến đó trong Q, ta chia mỗi đơn thức của P cho đơn thức Q rồi cộng các thương với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}(\dfrac{1}{2}{x^4} - \dfrac{1}{4}{x^3} + x):( - \dfrac{1}{8}x) = \dfrac{1}{2}{x^4}:( - \dfrac{1}{8}x) - \dfrac{1}{4}{x^3}:( - \dfrac{1}{8}x) + x:( - \dfrac{1}{8}x)\\ = (\dfrac{1}{2}: - \dfrac{1}{8}).({x^4}:x) - (\dfrac{1}{4}: - \dfrac{1}{8}).({x^3}:x) + (1: - \dfrac{1}{8}).(x:x)\\ = - 4.{x^{4 - 1}} - ( - 2).{x^{3 - 1}} + ( - 8).{x^{1 - 1}}\\ = - 4{x^3} + 2{x^2} - 8\end{array}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ 2
      • HĐ 3
      • LT - VD 2

      Hình 6, diện tích các hình chữ nhật (I), (II) lần lượt là \(A = ac,B = bc\). Biết \(MN = c\).

      Giải mục II trang 64, 65 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 1

      a) Tính NP.

      b) So sánh: \((A + B):c\) và \(A:c + B:c\).

      Phương pháp giải:

      a) NP là độ dài của một cạnh hình chữ nhật. Để tính được NP ta phải tính được diện tích của hình chứa NP. Hoặc tính độ dài của hai cạnh hợp thành NP với diện tích của hình (I), (II) đã cho.

      b) Thực hiện hai phép chia \((A + B):c\) và \(A:c + B:c\)rồi so sánh kết quả.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có: Diện tích hình chữ nhật MNPQ bằng diện tích hình chữ nhật (I) + diện tích hình chữ nhật (II)

      \( = ac + bc = (a + b).c\).

      MN = c

      Do đó NP = \((a + b).c:c = a + b\).

      b) Ta có:

      \(\begin{array}{l}(A + B):c = (ac + bc):c = a + b\\A:c + B:c = ac:c + bc:c = a + b\end{array}\)

      Vậy \((A + B):c\) =\(A:c + B:c\).

      Cho đa thức \(P(x) = 4{x^2} + 3x\) và đơn thức \(Q(x) = 2x\).

      a) Hãy chia từng đơn thức (của biến x) có trong đa thức P(x) cho đơn thức Q(x).

      b) Hãy cộng các thương vừa tìm được.

      Phương pháp giải:

      a) Để chia từng đơn thức có trong đa thức P(x) cho đơn thức Q(x), trước hết ta phải xác định được các đơn thức có trong đa thức P(x) rồi thực hiện phép tính.

      b) Cộng các thương vừa tìm được ở phần a) với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      a) Các đơn thức có trong đa thức P(x) là: \(4{x^2};3x\).

      Chia từng đơn thức (của biến x) có trong đa thức P(x) cho đơn thức Q(x) được kết quả lần lượt là:

      \(4{x^2}:2x = (4:2).({x^2}:x) = 2x\).

      \(3x:2x = (3:2).(x:x) = \dfrac{3}{2}\).

      b) Cộng các thương vừa tìm được \( = 2x + \dfrac{3}{2}\).

      Tính:

      \((\dfrac{1}{2}{x^4} - \dfrac{1}{4}{x^3} + x):( - \dfrac{1}{8}x)\).

      Phương pháp giải:

      Muốn chia đa thức P cho đơn thức Q(Q ≠ 0) khi số mũ của biến ở mỗi đơn thức của P lớn hơn hoặc bằng số mũ của biến đó trong Q, ta chia mỗi đơn thức của P cho đơn thức Q rồi cộng các thương với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}(\dfrac{1}{2}{x^4} - \dfrac{1}{4}{x^3} + x):( - \dfrac{1}{8}x) = \dfrac{1}{2}{x^4}:( - \dfrac{1}{8}x) - \dfrac{1}{4}{x^3}:( - \dfrac{1}{8}x) + x:( - \dfrac{1}{8}x)\\ = (\dfrac{1}{2}: - \dfrac{1}{8}).({x^4}:x) - (\dfrac{1}{4}: - \dfrac{1}{8}).({x^3}:x) + (1: - \dfrac{1}{8}).(x:x)\\ = - 4.{x^{4 - 1}} - ( - 2).{x^{3 - 1}} + ( - 8).{x^{1 - 1}}\\ = - 4{x^3} + 2{x^2} - 8\end{array}\)

      HĐ 2

        Hình 6, diện tích các hình chữ nhật (I), (II) lần lượt là \(A = ac,B = bc\). Biết \(MN = c\).

        Giải mục II trang 64, 65 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 0 1

        a) Tính NP.

        b) So sánh: \((A + B):c\) và \(A:c + B:c\).

        Phương pháp giải:

        a) NP là độ dài của một cạnh hình chữ nhật. Để tính được NP ta phải tính được diện tích của hình chứa NP. Hoặc tính độ dài của hai cạnh hợp thành NP với diện tích của hình (I), (II) đã cho.

        b) Thực hiện hai phép chia \((A + B):c\) và \(A:c + B:c\)rồi so sánh kết quả.

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có: Diện tích hình chữ nhật MNPQ bằng diện tích hình chữ nhật (I) + diện tích hình chữ nhật (II)

        \( = ac + bc = (a + b).c\).

        MN = c

        Do đó NP = \((a + b).c:c = a + b\).

        b) Ta có:

        \(\begin{array}{l}(A + B):c = (ac + bc):c = a + b\\A:c + B:c = ac:c + bc:c = a + b\end{array}\)

        Vậy \((A + B):c\) =\(A:c + B:c\).

        Khám phá ngay nội dung Giải mục II trang 64, 65 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán math để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục II trang 64, 65 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp

        Mục II trang 64, 65 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết hiệu quả các bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản, các định lý và các phương pháp giải toán liên quan.

        Nội dung chính của Mục II trang 64, 65

        Mục II trang 64, 65 thường bao gồm các bài tập về:

        • Kiểm tra lại các kiến thức đã học về...
        • Vận dụng các định lý để chứng minh các tính chất hình học.
        • Giải các bài toán có liên quan đến ứng dụng thực tế.

        Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

        Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong Mục II trang 64, 65 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều:

        Bài 1: ...

        Đề bài: ...

        Lời giải: ...

        Bài 2: ...

        Đề bài: ...

        Lời giải: ...

        Bài 3: ...

        Đề bài: ...

        Lời giải: ...

        Các phương pháp giải toán thường gặp

        Để giải các bài tập trong Mục II trang 64, 65, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

        1. Phương pháp phân tích: Phân tích đề bài để xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
        2. Phương pháp suy luận logic: Sử dụng các định lý và tính chất đã học để suy luận và chứng minh.
        3. Phương pháp vẽ hình: Vẽ hình minh họa để giúp hiểu rõ hơn về đề bài và tìm ra lời giải.
        4. Phương pháp thử và kiểm tra: Thử các giá trị khác nhau để kiểm tra xem có thỏa mãn điều kiện của đề bài hay không.

        Lưu ý khi giải bài tập

        Khi giải bài tập, học sinh cần lưu ý những điều sau:

        • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu.
        • Sử dụng các kiến thức đã học một cách chính xác.
        • Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ hiểu.
        • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Ví dụ minh họa

        Ví dụ: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.

        Lời giải:

        Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

        BC2 = AB2 + AC2

        BC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25

        BC = √25 = 5cm

        Tổng kết

        Việc nắm vững kiến thức và áp dụng các phương pháp giải toán một cách linh hoạt sẽ giúp học sinh giải quyết hiệu quả các bài tập trong Mục II trang 64, 65 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

        Bài tậpĐộ khóLời giải
        Bài 1DễXem chi tiết ở trên
        Bài 2Trung bìnhXem chi tiết ở trên
        Bài 3KhóXem chi tiết ở trên

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7