Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục I trang 5, 6 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp các bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học tập hiệu quả, giảm bớt gánh nặng trong quá trình học toán.
Viết các số -3; 0,5;2 3/7 dưới dạng phân số...Các số 21; -12;
Các số 21; -12; \(\frac{{ - 7}}{{ - 9}}\); -4,7; -3,05 có là số hữu tỉ không? Vì sao?
Phương pháp giải:
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}(a,b \in Z,b \ne 0)\).
Lời giải chi tiết:
Các số 21; -12; \(\frac{{ - 7}}{{ - 9}}\); -4,7; -3,05 có là số hữu tỉ vì chúng đều viết được dưới dạng phân số\(21 = \frac{{21}}{1}; - 12 = \frac{{ - 12}}{1};\frac{{ - 7}}{{ - 9}} = \frac{7}{9}; - 4,7 = \frac{{ - 47}}{{10}}; - 3,05 = \frac{{ - 305}}{{100}} = \frac{{ - 61}}{{20}}\)
Viết các số -3; 0,5; \(2\frac{3}{7}\) dưới dạng phân số
Phương pháp giải:
Biểu diễn số nguyên a dưới dạng phân số \(\frac{a}{1}\)
Số thập phân dưới dạng phân số có mẫu số là lũy thừa của 10.
Hỗn số dương \(a\frac{b}{c} = \frac{{a.c + b}}{c}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l} - 3 = \frac{{ - 3}}{1};\\0,5 = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2};\\2\frac{3}{7} = \frac{{2.7 + 3}}{7} = \frac{{17}}{7}\end{array}\)
Các số 21; -12; \(\frac{{ - 7}}{{ - 9}}\); -4,7; -3,05 có là số hữu tỉ không? Vì sao?
Phương pháp giải:
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}(a,b \in Z,b \ne 0)\).
Lời giải chi tiết:
Các số 21; -12; \(\frac{{ - 7}}{{ - 9}}\); -4,7; -3,05 có là số hữu tỉ vì chúng đều viết được dưới dạng phân số\(21 = \frac{{21}}{1}; - 12 = \frac{{ - 12}}{1};\frac{{ - 7}}{{ - 9}} = \frac{7}{9}; - 4,7 = \frac{{ - 47}}{{10}}; - 3,05 = \frac{{ - 305}}{{100}} = \frac{{ - 61}}{{20}}\)
Viết các số -3; 0,5; \(2\frac{3}{7}\) dưới dạng phân số
Phương pháp giải:
Biểu diễn số nguyên a dưới dạng phân số \(\frac{a}{1}\)
Số thập phân dưới dạng phân số có mẫu số là lũy thừa của 10.
Hỗn số dương \(a\frac{b}{c} = \frac{{a.c + b}}{c}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l} - 3 = \frac{{ - 3}}{1};\\0,5 = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2};\\2\frac{3}{7} = \frac{{2.7 + 3}}{7} = \frac{{17}}{7}\end{array}\)
Mục I trong SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về các phép tính với số tự nhiên, số nguyên, phân số. Các bài tập trong mục này giúp học sinh củng cố các khái niệm cơ bản và rèn luyện kỹ năng giải toán. Việc nắm vững kiến thức ở mục này là nền tảng quan trọng cho việc học các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình Toán 7.
Mục I bao gồm các bài tập liên quan đến:
Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính: trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau; nhân, chia trước, cộng, trừ sau. Ví dụ:
a) 12 + 3 x 4 = 12 + 12 = 24
b) (15 - 3) : 2 = 12 : 2 = 6
Để giải bài tập tìm x, học sinh cần sử dụng các quy tắc chuyển vế và thực hiện các phép tính để đưa x về một vế và các số về vế còn lại. Ví dụ:
a) x + 5 = 10 => x = 10 - 5 = 5
b) 2x - 3 = 7 => 2x = 7 + 3 = 10 => x = 10 : 2 = 5
Để giải các bài tập trong mục I một cách hiệu quả, học sinh nên:
Bài toán: Tính giá trị của biểu thức: 5 x (12 - 8) + 15 : 3
Giải:
5 x (12 - 8) + 15 : 3 = 5 x 4 + 15 : 3 = 20 + 5 = 25
Khi giải các bài tập về số nguyên, học sinh cần lưu ý đến quy tắc dấu. Khi thực hiện các phép tính với phân số, học sinh cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép tính cộng, trừ.
Mục I trang 5, 6 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình Toán 7. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán trong mục này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà giaibaitoan.com cung cấp, các em sẽ đạt được kết quả tốt nhất trong môn Toán.
| Phép tính | Công thức |
|---|---|
| Cộng | a + b |
| Trừ | a - b |
| Nhân | a x b |
| Chia | a : b |