Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục II trang 18, 19 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 18, 19 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải mục II trang 18, 19 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục II trang 18, 19 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 - Cánh diều.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học và làm bài tập đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, giaibaitoan.com luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

Hoạt động 2

    Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

    a)\({2^m}{.2^n}\) b)\({3^m}:{3^n}\) với \(m \ge n\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng định nghĩa lũy thừa của một số hữu tỉ \({x^m}=x.x....x\) ( m thừa số \(x\))

    Lời giải chi tiết:

    a) \({2^m}{.2^n}=\underbrace {2.2 \ldots .2}_{m{\rm{ }}}{\rm{ }}.\underbrace {2.2 \ldots .2}_{n{\rm{ }}}{\rm{ }}\) = 2m+n

    b) \({3^m}:{3^n}=(\underbrace {3.3 \ldots .3}_{m{\rm{ }}}{\rm{ }}):(\underbrace {3.3 \ldots .3}_{n{\rm{ }}}{\rm{ }})\) = 3m-n với \(m \ge n\)

    Luyện tập vận dụng 3

      Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

      a)\(\frac{6}{5}.{\left( {1,2} \right)^8};\)

      b)\({\left( {\frac{{ - 4}}{9}} \right)^7}:\frac{{16}}{{81}}\)

      Phương pháp giải:

      Viết các số dưới dạng lũy thừa với số mũ tự nhiên

      \(\begin{array}{l}{x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\left( {m,n \in \mathbb{N}} \right)\\{x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\left( {x \ne 0;m \ge n;\,m,n \in \mathbb{N}} \right)\end{array}\)

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\frac{6}{5}.{\left( {1,2} \right)^8} = 1,2.{(1,2)^8} = {(1,2)^{1 + 8}} = {(1,2)^9}\)

      b) \({\left( {\frac{{ - 4}}{9}} \right)^7}:\frac{{16}}{{81}} = {\left( {\frac{{ - 4}}{9}} \right)^7}:{\left( {\frac{{ - 4}}{9}} \right)^2} = {\left( {\frac{{ - 4}}{9}} \right)^{7 - 2}} = {\left( {\frac{{ - 4}}{9}} \right)^5}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 2
      • Luyện tập vận dụng 3

      Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

      a)\({2^m}{.2^n}\) b)\({3^m}:{3^n}\) với \(m \ge n\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng định nghĩa lũy thừa của một số hữu tỉ \({x^m}=x.x....x\) ( m thừa số \(x\))

      Lời giải chi tiết:

      a) \({2^m}{.2^n}=\underbrace {2.2 \ldots .2}_{m{\rm{ }}}{\rm{ }}.\underbrace {2.2 \ldots .2}_{n{\rm{ }}}{\rm{ }}\) = 2m+n

      b) \({3^m}:{3^n}=(\underbrace {3.3 \ldots .3}_{m{\rm{ }}}{\rm{ }}):(\underbrace {3.3 \ldots .3}_{n{\rm{ }}}{\rm{ }})\) = 3m-n với \(m \ge n\)

      Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:

      a)\(\frac{6}{5}.{\left( {1,2} \right)^8};\)

      b)\({\left( {\frac{{ - 4}}{9}} \right)^7}:\frac{{16}}{{81}}\)

      Phương pháp giải:

      Viết các số dưới dạng lũy thừa với số mũ tự nhiên

      \(\begin{array}{l}{x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\left( {m,n \in \mathbb{N}} \right)\\{x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\left( {x \ne 0;m \ge n;\,m,n \in \mathbb{N}} \right)\end{array}\)

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\frac{6}{5}.{\left( {1,2} \right)^8} = 1,2.{(1,2)^8} = {(1,2)^{1 + 8}} = {(1,2)^9}\)

      b) \({\left( {\frac{{ - 4}}{9}} \right)^7}:\frac{{16}}{{81}} = {\left( {\frac{{ - 4}}{9}} \right)^7}:{\left( {\frac{{ - 4}}{9}} \right)^2} = {\left( {\frac{{ - 4}}{9}} \right)^{7 - 2}} = {\left( {\frac{{ - 4}}{9}} \right)^5}\)

      Khám phá ngay nội dung Giải mục II trang 18, 19 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán math để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục II trang 18, 19 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

      Mục II trong SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều tập trung vào các kiến thức cơ bản về số nguyên, bao gồm các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, tính chất của các phép toán này, và ứng dụng của chúng trong giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên.

      Nội dung chi tiết các bài tập trang 18, 19

      Trang 18 và 19 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều bao gồm các bài tập rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán với số nguyên, so sánh số nguyên, và tìm hiểu về giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập:

      Bài 1: Tính

      Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc dấu trong các phép toán với số nguyên. Ví dụ:

      • (+a) + (+b) = +(a + b)
      • (+a) - (+b) = +(a - b)
      • (-a) + (-b) = -(a + b)
      • (-a) - (-b) = -(a - b)

      Ví dụ: Tính (-5) + 3 = -2

      Bài 2: Điền dấu (>, <, =) vào chỗ trống

      Bài 2 yêu cầu học sinh so sánh các số nguyên. Để so sánh các số nguyên, học sinh cần nhớ rằng số nguyên lớn hơn nằm bên phải trên trục số. Ví dụ:

      5 > -3

      -7 < 0

      Bài 3: Tìm giá trị tuyệt đối

      Bài 3 yêu cầu học sinh tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là khoảng cách từ số đó đến số 0 trên trục số. Ví dụ:

      |-5| = 5

      |3| = 3

      Bài 4: Bài toán ứng dụng

      Bài 4 thường là một bài toán ứng dụng thực tế, yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về số nguyên để giải quyết. Ví dụ, bài toán có thể liên quan đến việc tính nhiệt độ, độ cao, hoặc các khoản tiền.

      Phương pháp giải bài tập hiệu quả

      Để giải các bài tập về số nguyên một cách hiệu quả, học sinh nên:

      1. Nắm vững các quy tắc dấu trong các phép toán với số nguyên.
      2. Hiểu rõ khái niệm về giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
      3. Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
      4. Sử dụng sơ đồ hoặc trục số để minh họa các phép toán và so sánh số nguyên.

      Lưu ý quan trọng

      Khi giải bài tập về số nguyên, học sinh cần chú ý đến dấu của các số và áp dụng đúng các quy tắc dấu. Ngoài ra, cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Tổng kết

      Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về số nguyên trong SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

      Bài tậpNội dungLời giải
      Bài 1Tính các phép toánÁp dụng quy tắc dấu
      Bài 2So sánh số nguyênSử dụng trục số
      Bài 3Tìm giá trị tuyệt đốiKhoảng cách đến 0

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7