Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục III trang 61, 62 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Giải mục III trang 61, 62 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Giải mục III trang 61, 62 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục III trang 61, 62 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều trên giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em những phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh. Hãy cùng giaibaitoan.com khám phá lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục III này nhé!

Quan sát hình chữ nhật MNPQ ở Hình 4.

LT - VD 3

    Tính:

    a) \(({x^2} - 6)({x^2} + 6)\);

    b) \((x - 1)({x^2} + x + 1)\).

    Phương pháp giải:

    Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi đơn thức của đa thức này với từng đơn thức của đa thức kia rồi cộng các tích lại với nhau.

    Lời giải chi tiết:

    a) \(\begin{array}{l}({x^2} - 6)({x^2} + 6) = {x^2}({x^2} + 6) + ( - 6).({x^2} + 6) = {x^2}.{x^2} + {x^2}.6) + ( - 6).{x^2} + ( - 6).6\\ = {x^4} + 6{x^2} - 6{x^2} - 36 = {x^4} - 36\end{array}\)

    b) \(\begin{array}{l}(x - 1)({x^2} + x + 1) = x({x^2} + x + 1) + ( - 1)({x^2} + x + 1) = x.{x^2} + x.x + x.1 + ( - 1).{x^2} + ( - 1).x + ( - 1).1\\ = {x^3} + {x^2} + x - {x^2} - x - 1 = {x^3} - 1\end{array}\)

    HĐ 5

      Cho đa thức \(P(x) = 2x + 3\) và đa thức \(Q(x) = x + 1\).

      a) Hãy nhân mỗi đơn thức của đa thức P(x) với từng đơn thức của đa thức Q(x).

      b) Hãy cộng các tích vừa tìm được.

      Phương pháp giải:

      a) Để nhân mỗi đơn thức P(x) với từng đơn thức của đa thức Q(x), trước tiên ta xác định các đơn thức của đa thức P(x), Q(x) rồi sau đó thực hiện phép tính.

      b) Cộng các tích vừa tìm được ở phần a).

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Các đơn thức của đa thức P(x) là: \(2x;3\).

      Các đơn thức của đa thức Q(x) là: \(x;1\).

      Tích mỗi đơn thức P(x) với từng đơn thức của đa thức Q(x) lần lượt là: \(2{x^2};2x;3x;3\).

      b) Cộng các tích vừa tìm được:

      \(2{x^2} + 2x + 3x + 3 = 2{x^2} + 5x + 3\).

      HĐ 4

        Quan sát hình chữ nhật MNPQ Hình 4.

        Giải mục III trang 61, 62 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 0 1

        a) Tính diện tích mỗi hình chữ nhật (I), (II), (III), (IV).

        b) Tính diện tích của hình chữ nhật MNPQ.

        c) So sánh: \((a + b)(c + d)\) và \(ac + ad + bc + bd\).

        Phương pháp giải:

        a) Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng cùng đơn vị đo.

        b) Diện tích hình chữ nhật MNPQ bằng tổng diện tích của 4 hình chữ nhật con.

        c) Muốn so sánh \((a + b)(c + d)\) và \(ac + ad + bc + bd\), ta thực hiện phép tính \((a + b)(c + d)\) rồi so sánh.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Diện tích của hình chữ nhật (I) là: \(a.c\).

        Diện tích của hình chữ nhật (II) là: \(a.d\).

        Diện tích của hình chữ nhật (III) là: \(b.c\).

        Diện tích của hình chữ nhật (IV) là: \(b.d\).

        b) Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: \(ac + ad + bc + bd\).

        c) Ta có:

        \((a + b)(c + d) = a(c + d) + b(c + d) = ac + ad + bc + bd\).

        Vậy \((a + b)(c + d)\) = \(ac + ad + bc + bd\).

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ 4
        • HĐ 5
        • LT - VD 3

        III. Nhân đa thức với đa thức

        Quan sát hình chữ nhật MNPQ Hình 4.

        Giải mục III trang 61, 62 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 1

        a) Tính diện tích mỗi hình chữ nhật (I), (II), (III), (IV).

        b) Tính diện tích của hình chữ nhật MNPQ.

        c) So sánh: \((a + b)(c + d)\) và \(ac + ad + bc + bd\).

        Phương pháp giải:

        a) Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng cùng đơn vị đo.

        b) Diện tích hình chữ nhật MNPQ bằng tổng diện tích của 4 hình chữ nhật con.

        c) Muốn so sánh \((a + b)(c + d)\) và \(ac + ad + bc + bd\), ta thực hiện phép tính \((a + b)(c + d)\) rồi so sánh.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Diện tích của hình chữ nhật (I) là: \(a.c\).

        Diện tích của hình chữ nhật (II) là: \(a.d\).

        Diện tích của hình chữ nhật (III) là: \(b.c\).

        Diện tích của hình chữ nhật (IV) là: \(b.d\).

        b) Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: \(ac + ad + bc + bd\).

        c) Ta có:

        \((a + b)(c + d) = a(c + d) + b(c + d) = ac + ad + bc + bd\).

        Vậy \((a + b)(c + d)\) = \(ac + ad + bc + bd\).

        Cho đa thức \(P(x) = 2x + 3\) và đa thức \(Q(x) = x + 1\).

        a) Hãy nhân mỗi đơn thức của đa thức P(x) với từng đơn thức của đa thức Q(x).

        b) Hãy cộng các tích vừa tìm được.

        Phương pháp giải:

        a) Để nhân mỗi đơn thức P(x) với từng đơn thức của đa thức Q(x), trước tiên ta xác định các đơn thức của đa thức P(x), Q(x) rồi sau đó thực hiện phép tính.

        b) Cộng các tích vừa tìm được ở phần a).

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Các đơn thức của đa thức P(x) là: \(2x;3\).

        Các đơn thức của đa thức Q(x) là: \(x;1\).

        Tích mỗi đơn thức P(x) với từng đơn thức của đa thức Q(x) lần lượt là: \(2{x^2};2x;3x;3\).

        b) Cộng các tích vừa tìm được:

        \(2{x^2} + 2x + 3x + 3 = 2{x^2} + 5x + 3\).

        Tính:

        a) \(({x^2} - 6)({x^2} + 6)\);

        b) \((x - 1)({x^2} + x + 1)\).

        Phương pháp giải:

        Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi đơn thức của đa thức này với từng đơn thức của đa thức kia rồi cộng các tích lại với nhau.

        Lời giải chi tiết:

        a) \(\begin{array}{l}({x^2} - 6)({x^2} + 6) = {x^2}({x^2} + 6) + ( - 6).({x^2} + 6) = {x^2}.{x^2} + {x^2}.6) + ( - 6).{x^2} + ( - 6).6\\ = {x^4} + 6{x^2} - 6{x^2} - 36 = {x^4} - 36\end{array}\)

        b) \(\begin{array}{l}(x - 1)({x^2} + x + 1) = x({x^2} + x + 1) + ( - 1)({x^2} + x + 1) = x.{x^2} + x.x + x.1 + ( - 1).{x^2} + ( - 1).x + ( - 1).1\\ = {x^3} + {x^2} + x - {x^2} - x - 1 = {x^3} - 1\end{array}\)

        Khám phá ngay nội dung Giải mục III trang 61, 62 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán math để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục III trang 61, 62 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan

        Mục III trong SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Các bài tập trong mục này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo của môn Toán.

        Bài 1: Thực hiện các phép tính

        Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ đa thức. Để giải bài tập này, học sinh cần nhớ quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Ví dụ:

        • (3x2 + 2x - 1) + (x2 - 3x + 2) = 4x2 - x + 1
        • (5x2 - 4x + 3) - (2x2 + x - 1) = 3x2 - 5x + 4

        Lưu ý, khi cộng hoặc trừ các đa thức, ta chỉ cộng hoặc trừ các đơn thức đồng dạng với nhau.

        Bài 2: Tìm x biết

        Bài 2 yêu cầu học sinh tìm giá trị của x thỏa mãn một phương trình đơn giản. Để giải bài tập này, học sinh cần vận dụng các quy tắc biến đổi phương trình để đưa phương trình về dạng x = một số. Ví dụ:

        2x + 5 = 11

        2x = 11 - 5

        2x = 6

        x = 3

        Bài 3: Tính giá trị của biểu thức

        Bài 3 yêu cầu học sinh tính giá trị của một biểu thức đa thức tại một giá trị cụ thể của biến. Để giải bài tập này, học sinh cần thay giá trị của biến vào biểu thức và thực hiện các phép tính. Ví dụ:

        Cho biểu thức P = 2x2 - 3x + 1. Tính giá trị của P khi x = 2.

        P = 2(2)2 - 3(2) + 1

        P = 2(4) - 6 + 1

        P = 8 - 6 + 1

        P = 3

        Bài 4: Chứng minh đẳng thức

        Bài 4 yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức đại số. Để giải bài tập này, học sinh cần biến đổi một vế của đẳng thức để nó bằng vế còn lại. Ví dụ:

        (a + b)2 = a2 + 2ab + b2

        (a + b)2 = (a + b)(a + b)

        (a + b)2 = a(a + b) + b(a + b)

        (a + b)2 = a2 + ab + ba + b2

        (a + b)2 = a2 + 2ab + b2

        Lưu ý khi giải bài tập

        • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
        • Vận dụng đúng các quy tắc và công thức đã học.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
        • Thực hành thường xuyên để nắm vững kiến thức.

        Tài liệu tham khảo

        Ngoài SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán:

        • Sách bài tập Toán 7
        • Các trang web học toán online
        • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 7

        Kết luận

        Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập mục III trang 61, 62 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7