Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục III trang 49, 50 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Giải mục III trang 49, 50 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Giải mục III trang 49, 50 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục III trang 49, 50 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều tại giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài tập này thuộc chương trình Toán 7 tập 2, tập trung vào các kiến thức về...

Cho đa thức a) Nêu các đơn thức của biến x có trong đa thức P(x). b) Tìm số mũ của biến x trong từng đơn thức nói trên. c) Thực hiện phép cộng các đơn thức có cùng số mũ của biến x sao cho trong đơn thức P(x) không còn hai đơn thức nào có cùng số mũ của biến x.

HĐ 4

    Cho đa thức \(P(x) = {x^2} + 2{x^2} + 6x + 2x - 3\).

    a) Nêu các đơn thức của biến x có trong đa thức P(x).

    b) Tìm số mũ của biến x trong từng đơn thức nói trên.

    c) Thực hiện phép cộng các đơn thức có cùng số mũ của biến x sao cho trong đơn thức P(x) không còn hai đơn thức nào có cùng số mũ của biến x.

    Phương pháp giải:

    a) Mỗi đơn thức (một biến x) nếu không phải là một số thì có dạng \(a{x^k}\), trong đó a là số thực khác 0 và k là số nguyên dương.

    Một số thực khác 0 cũng được coi là đơn thức với số mũ của biến bằng 0.

    c) Nhóm những đơn thức có cùng số mũ của biến rồi thực hiện phép tính như bình thường

    Lời giải chi tiết:

    a) Các đơn thức của biến x có trong đa thức P(x) là: \({x^2},2{x^2},6x,2x,( - 3)\).

    b) Số mũ của biến x trong các đơn thức \({x^2},2{x^2},6x,2x,( - 3)\) lần lượt là: 2; 2; 1; 1; 0.

    c) \(P(x) = {x^2} + 2{x^2} + 6x + 2x - 3 = ({x^2} + 2{x^2}) + (6x + 2x) - 3 = 3{x^3} + 8x - 3\).

    LT - VD 4

      Sắp xếp đa thức

      \(H(x) = - 0,5{x^8} + 4{x^3} + 5{x^{10}} - 1\) theo:

      a) Số mũ giảm dần của biến;

      b) Số mũ tăng dần của biến.

      Phương pháp giải:

      Sắp xếp đa thức (một biến) theo số mũ giảm dần (hoặc tăng dần) của biến là sắp xếp các đơn thức trong dạng thu gọn của đa thức đó theo số mũ giảm dần (hoặc tăng dần) của biến.

      Trong đa thức H(x), số mũ của đơn thức giảm dần là: 10; 8; 3; 0.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(H(x) = - 0,5{x^8} + 4{x^3} + 5{x^{10}} - 1 = 5{x^{10}} - 0,5{x^8} + 4{x^3} - 1\).

      b) \(H(x) = - 0,5{x^8} + 4{x^3} + 5{x^{10}} - 1 = - 1 + 4{x^3} - 0,5{x^8} + 5{x^{10}}\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ 4
      • LT - VD 3
      • HĐ 5
      • LT - VD 4

      III. Sắp xếp đa thức một biến.

      Cho đa thức \(P(x) = {x^2} + 2{x^2} + 6x + 2x - 3\).

      a) Nêu các đơn thức của biến x có trong đa thức P(x).

      b) Tìm số mũ của biến x trong từng đơn thức nói trên.

      c) Thực hiện phép cộng các đơn thức có cùng số mũ của biến x sao cho trong đơn thức P(x) không còn hai đơn thức nào có cùng số mũ của biến x.

      Phương pháp giải:

      a) Mỗi đơn thức (một biến x) nếu không phải là một số thì có dạng \(a{x^k}\), trong đó a là số thực khác 0 và k là số nguyên dương.

      Một số thực khác 0 cũng được coi là đơn thức với số mũ của biến bằng 0.

      c) Nhóm những đơn thức có cùng số mũ của biến rồi thực hiện phép tính như bình thường

      Lời giải chi tiết:

      a) Các đơn thức của biến x có trong đa thức P(x) là: \({x^2},2{x^2},6x,2x,( - 3)\).

      b) Số mũ của biến x trong các đơn thức \({x^2},2{x^2},6x,2x,( - 3)\) lần lượt là: 2; 2; 1; 1; 0.

      c) \(P(x) = {x^2} + 2{x^2} + 6x + 2x - 3 = ({x^2} + 2{x^2}) + (6x + 2x) - 3 = 3{x^3} + 8x - 3\).

      Thu gọn đa thức

      \(P(y) = - 2{y^3} + y + \dfrac{{11}}{7}{y^3} + 3{y^2} - 5 - 6{y^2} + 9\).

      Phương pháp giải:

      Ta thực hiện phép cộng các đơn thức có cùng số mũ của biến y sao cho trong đa thức P(y) không còn hai đơn thức nào có cùng số mũ của biến y.

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}P(y) = - 2{y^3} + y + \dfrac{{11}}{7}{y^3} + 3{y^2} - 5 - 6{y^2} + 9 = ( - 2{y^3} + \dfrac{{11}}{7}{y^3}) + (3{y^2} - 6{y^2}) + y + ( - 5 + 9)\\ = - \dfrac{3}{7}{y^3} - 3{y^2} + y + 4\end{array}\)

      Cho đa thức \(R(x) = - 2{x^2} + 3{x^2} + 6x + 8{x^4} - 1\).

      a) Thu gọn đa thức R(x).

      b) Trong dạng thu gọn của đa thức R(x), sắp xếp các đơn thức theo số mũ giảm dần của biến.

      Phương pháp giải:

      a) Ta thực hiện phép cộng các đơn thức có cùng số mũ của biến x sao cho trong đa thức R(x) không còn hai đơn thức nào có cùng số mũ của biến x.

      b) So sánh số mũ của biến trong các đơn thức để sắp xếp.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(R(x) = - 2{x^2} + 3{x^2} + 6x + 8{x^4} - 1 = ( - 2{x^2} + 3{x^2}) + 6x + 8{x^4} - 1 = {x^2} + 6x + 8{x^4} - 1\).

      b) Trong các đơn thức của đa thức R(x) ta thấy, số mũ lớn nhất là 4, sau đó đến 2; 1 và 0.

      Vậy \(R(x) = {x^2} + 6x + 8{x^4} - 1 = 8{x^4} + {x^2} + 6x - 1\).

      Sắp xếp đa thức

      \(H(x) = - 0,5{x^8} + 4{x^3} + 5{x^{10}} - 1\) theo:

      a) Số mũ giảm dần của biến;

      b) Số mũ tăng dần của biến.

      Phương pháp giải:

      Sắp xếp đa thức (một biến) theo số mũ giảm dần (hoặc tăng dần) của biến là sắp xếp các đơn thức trong dạng thu gọn của đa thức đó theo số mũ giảm dần (hoặc tăng dần) của biến.

      Trong đa thức H(x), số mũ của đơn thức giảm dần là: 10; 8; 3; 0.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(H(x) = - 0,5{x^8} + 4{x^3} + 5{x^{10}} - 1 = 5{x^{10}} - 0,5{x^8} + 4{x^3} - 1\).

      b) \(H(x) = - 0,5{x^8} + 4{x^3} + 5{x^{10}} - 1 = - 1 + 4{x^3} - 0,5{x^8} + 5{x^{10}}\).

      LT - VD 3

        Thu gọn đa thức

        \(P(y) = - 2{y^3} + y + \dfrac{{11}}{7}{y^3} + 3{y^2} - 5 - 6{y^2} + 9\).

        Phương pháp giải:

        Ta thực hiện phép cộng các đơn thức có cùng số mũ của biến y sao cho trong đa thức P(y) không còn hai đơn thức nào có cùng số mũ của biến y.

        Lời giải chi tiết:

        \(\begin{array}{l}P(y) = - 2{y^3} + y + \dfrac{{11}}{7}{y^3} + 3{y^2} - 5 - 6{y^2} + 9 = ( - 2{y^3} + \dfrac{{11}}{7}{y^3}) + (3{y^2} - 6{y^2}) + y + ( - 5 + 9)\\ = - \dfrac{3}{7}{y^3} - 3{y^2} + y + 4\end{array}\)

        HĐ 5

          Cho đa thức \(R(x) = - 2{x^2} + 3{x^2} + 6x + 8{x^4} - 1\).

          a) Thu gọn đa thức R(x).

          b) Trong dạng thu gọn của đa thức R(x), sắp xếp các đơn thức theo số mũ giảm dần của biến.

          Phương pháp giải:

          a) Ta thực hiện phép cộng các đơn thức có cùng số mũ của biến x sao cho trong đa thức R(x) không còn hai đơn thức nào có cùng số mũ của biến x.

          b) So sánh số mũ của biến trong các đơn thức để sắp xếp.

          Lời giải chi tiết:

          a) \(R(x) = - 2{x^2} + 3{x^2} + 6x + 8{x^4} - 1 = ( - 2{x^2} + 3{x^2}) + 6x + 8{x^4} - 1 = {x^2} + 6x + 8{x^4} - 1\).

          b) Trong các đơn thức của đa thức R(x) ta thấy, số mũ lớn nhất là 4, sau đó đến 2; 1 và 0.

          Vậy \(R(x) = {x^2} + 6x + 8{x^4} - 1 = 8{x^4} + {x^2} + 6x - 1\).

          Khám phá ngay nội dung Giải mục III trang 49, 50 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán học để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục III trang 49, 50 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan

          Mục III trong SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về tam giác, góc và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần tìm và áp dụng các định lý, tính chất đã học để đưa ra lời giải chính xác.

          Nội dung chi tiết bài tập mục III trang 49, 50

          Bài tập mục III trang 49, 50 bao gồm các dạng bài tập sau:

          • Dạng 1: Xác định các yếu tố của tam giác (góc, cạnh, đường cao).
          • Dạng 2: Tính toán các góc trong tam giác dựa trên các tính chất đã học.
          • Dạng 3: Chứng minh các tính chất liên quan đến tam giác.
          • Dạng 4: Giải các bài toán ứng dụng thực tế liên quan đến tam giác.

          Lời giải chi tiết bài tập 1 trang 49 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

          Đề bài: (Giả định đề bài cụ thể ở đây)

          Lời giải:

          1. Bước 1: Phân tích đề bài và xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
          2. Bước 2: Áp dụng các định lý, tính chất liên quan để thiết lập các phương trình hoặc biểu thức toán học.
          3. Bước 3: Giải các phương trình hoặc biểu thức để tìm ra giá trị của các yếu tố cần tìm.
          4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả và đưa ra kết luận.

          Lời giải chi tiết bài tập 2 trang 49 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

          Đề bài: (Giả định đề bài cụ thể ở đây)

          Lời giải:

          1. Bước 1: ...
          2. Bước 2: ...
          3. Bước 3: ...
          4. Bước 4: ...

          Lời giải chi tiết bài tập 3 trang 50 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

          Đề bài: (Giả định đề bài cụ thể ở đây)

          Lời giải:

          1. Bước 1: ...
          2. Bước 2: ...
          3. Bước 3: ...
          4. Bước 4: ...

          Mẹo giải bài tập mục III trang 49, 50 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

          • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
          • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
          • Áp dụng các định lý, tính chất đã học một cách linh hoạt và sáng tạo.
          • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Tài liệu tham khảo hữu ích

          Để học tốt môn Toán 7, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

          • Sách giáo khoa Toán 7 tập 2 - Cánh diều
          • Sách bài tập Toán 7 tập 2 - Cánh diều
          • Các trang web học toán online uy tín
          • Các video bài giảng Toán 7 trên YouTube

          Kết luận

          Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập mục III trang 49, 50 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7