Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục I trang 54,55,56 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Giải mục I trang 54,55,56 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Giải mục I trang 54,55,56 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 tập 2 của giaibaitoan.com. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục I trang 54, 55, 56 sách giáo khoa Toán 7 tập 2 - Cánh diều.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

a) Thực hiện phép cộng trong mỗi trường hợp sau b) Nêu quy tắc cộng hai đơn thức có cùng số mũ của biến.

HĐ 1

    a) Thực hiện phép cộng trong mỗi trường hợp sau: \(5{x^2} + 7{x^2}\); \(a{x^2} + b{x^2}\) (k \(\in\) N*).

    b) Nêu quy tắc cộng hai đơn thức có cùng số mũ của biến.

    Phương pháp giải:

    a) Để thực hiện phép cộng trong các phép tính, ta giữ nguyên biến và cộng các hệ số lại với nhau.

    b) Rút ra quy tắc cộng hai đơn thức có cùng số mũ của biến từ cách thực hiện phần a.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    \(5{x^2} + 7{x^2} = (5 + 7){x^2} = 12{x^2}\); \(a{x^2} + b{x^2} = (a + b){x^2}\).

    b) Muốn cộng hai đơn thức có cùng số mũ của biến, ta giữ nguyên biến và tính tổng của các hệ số có trong đơn thức.

    HĐ 3

      Cho hai đa thức:

      \(P(x) = - 2{x^2} + 1 + 3x\) và \(Q(x) = - 5x + 3{x^2} + 4\).

      a) Sắp xếp các đa thức P(x) Q(x) theo số mũ giảm dần của biến.

      b) Viết tổng P(x) + Q(x) theo hàng ngang.

      c) Nhóm các đơn thức có cùng số mũ của biến với nhau.

      d) Tính tổng P(x) + Q(x) bằng cách thực hiện phép tính trong từng nhóm.

      Phương pháp giải:

      a) Sắp xếp đa thức (một biến) theo số mũ giảm dần của biến là sắp xếp các đơn thức trong dạng thu gọn của đa thức đó theo số mũ giảm dần của biến. (Ở cả 2 đa thức đã cho thì số mũ lớn nhất là 2 rồi đến 1 và 0).

      b) Viết tổng hai đa thức theo hàng ngang.

      c) Nhóm các đơn thức có cùng số mũ của biến với nhau.

      d) Thực hiện phép tính sau khi đã nhóm.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(P(x) = - 2{x^2} + 1 + 3x = - 2{x^2} + 3x + 1\); \(Q(x) = - 5x + 3{x^2} + 4 = 3{x^2} - 5x + 4\).

      b) \(P(x) + Q(x) = ( - 2{x^2} + 3x + 1) + (3{x^2} - 5x + 4)\).

      c) \(\begin{array}{l}P(x) + Q(x) = ( - 2{x^2} + 3x + 1) + (3{x^2} - 5x + 4)\\ = - 2{x^2} + 3x + 1 + 3{x^2} - 5x + 4\\ = ( - 2{x^2} + 3{x^2}) + (3x - 5x) + (1 + 4)\end{array}\)

      d) \(\begin{array}{l}P(x) + Q(x) = ( - 2{x^2} + 3{x^2}) + (3x - 5x) + (1 + 4)\\ = ( - 2 + 3){x^2} + (3 - 5)x + (1 + 4)\\ = {x^2} - 2x + 5\end{array}\)

      LT - VD 2

        Tính tổng của hai đa thức sau bằng hai cách:

        \(P(x) = 2{x^3} + \dfrac{3}{2}{x^2} + 5x - 2\);

        \(Q(x) = - 8{x^3} + 4{x^2} + 6 + 3x\).

        Phương pháp giải:

        Nhớ lại cách thức cộng hai đa thức theo cột dọc và theo hàng ngang:

        Để cộng hai đa thức một biến (theo cột dọc), ta có thể làm như sau:

        - Thu gọn mỗi đa thức và sắp xếp hai đa thức đó cùng theo số mũ giảm dần (hoặc tăng dần) của biến;

        - Đặt hai đơn thức có cùng số mũ của biến ở cùng cột;

        - Cộng hai đơn thức trong từng cột, ta có tổng cần tìm.

        Để cộng hai đa thức một biến (theo hàng ngang), ta có thể làm như sau:

        - Thu gọn mỗi đa thức và sắp xếp hai đa thức đó cùng theo số mũ giảm dần (hoặc tăng dần) của biến;

        - Viết tổng hai đơn thức theo hàng ngang;

        - Nhóm các đơn thức có cùng số mũ của biến với nhau;

        - Thực hiện phép tính trong từng nhóm, ta được tổng cần tìm.

        Lời giải chi tiết:

        Theo cột dọc:

        Giải mục I trang 54,55,56 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 4 1

        Theo hàng ngang:

        \(\begin{array}{l}P(x) + Q(x) = 2{x^3} + \dfrac{3}{2}{x^2} + 5x - 2 + ( - 8){x^3} + 4{x^2} + 3x + 6\\ = (2 - 8){x^3} + (\dfrac{3}{2} + 4){x^2} + (5 + 3)x + ( - 2 + 6)\\ = - 6{x^3} + \dfrac{{11}}{2}{x^2} + 8x + 4\end{array}\)

        LT - VD 1

          Để cộng hai đa thức P(x), Q(x), bạn Dũng viết như dưới đây có đúng không? Vì sao? Nếu chưa đúng, em hãy sửa lại cho đúng.

          Giải mục I trang 54,55,56 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 2 1

          Phương pháp giải:

          Xem lại cách thức cộng hai đơn thức theo hàng dọc:

          - Thu gọn mỗi đa thức và sắp xếp hai đa thức đó cùng theo số mũ giảm dần (hoặc tăng dần) của biến;

          - Đặt hai đơn thức có cùng số mũ của biến ở cùng cột;

          - Cộng hai đơn thức trong từng cột, ta có tổng cần tìm.

          Và xem lại Ví dụ 2.

          Lời giải chi tiết:

          Cách làm của bạn Dũng chưa đúng.

          Lí do:

          + Vì các đơn thức 3x và 6 không có cùng số mũ của biến nên chúng không được viết ở cùng cột.

          + Vì các đơn thức – 1 và 2x không có cùng số mũ của biến nên chúng không được viết ở cùng cột.

          Các đơn thức 3x và 2x sẽ được viết cùng cột (cùng có số mũ của biến là 1); các đơn thức 6 và – 1 sẽ được viết cùng cột (cùng số mũ của biến là 0).

          Cách viết đúng là:

          Giải mục I trang 54,55,56 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 2 2

          HĐ 2

            Cho hai đa thức

            \(P(x) = 5{x^2} + 4 + 2x\) và \(Q(x) = 8x + {x^2} + 1\).

            a) Sắp xếp các đa thức P(x), Q(x) theo số mũ giảm dần của biến.

            b) Tìm đơn thức thích hợp trong dạng thu gọn của P(x)Q(x) cho ? ở bảng sau rồi cộng hai đơn thức theo từng cột và thể hiện kết quả ở dòng cuối cùng của mỗi cột:

            Giải mục I trang 54,55,56 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 1 1

            c) Dựa vào kết quả cộng hai đơn thức theo từng cột, xác định đơn thức R(x).

            Phương pháp giải:

            a) Sắp xếp đa thức (một biến) theo số mũ giảm dần của biến là sắp xếp các đơn thức trong dạng thu gọn của đa thức đó theo số mũ giảm dần của biến.

            b) Quan sát bảng để đưa ra các đơn thức thích hợp phù hợp với biến có số mũ tương ứng.

            c) Xác định đơn thức R(x) dựa vào kết quả phần b).

            Lời giải chi tiết:

            a) \(P(x) = 5{x^2} + 4 + 2x = 5{x^2} + 2x + 4\); \(Q(x) = 8x + {x^2} + 1 = {x^2} + 8x + 1\).

            b)

            Đa thức

            Đơn thức có số mũ 2 của biến

            (Đơn thức chứa \({x^2}\))

            Đơn thức có số mũ 1 của biến

            (Đơn thức chứa x)

            Số hạng tự do

            (Đơn thức không chứa x)

            P(x)

            \(5{x^2}\)

            2x

            4

            Q(x)

            \({x^2}\)

            8x

            1

            R(x)

            \(6{x^2}\)

            10x

            5

            c) Vậy \(R(x) = 6{x^2} + 10x + 5\).

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ 1
            • HĐ 2
            • LT - VD 1
            • HĐ 3
            • LT - VD 2

            I. Cộng hai đa thức một biến

            a) Thực hiện phép cộng trong mỗi trường hợp sau: \(5{x^2} + 7{x^2}\); \(a{x^2} + b{x^2}\) (k \(\in\) N*).

            b) Nêu quy tắc cộng hai đơn thức có cùng số mũ của biến.

            Phương pháp giải:

            a) Để thực hiện phép cộng trong các phép tính, ta giữ nguyên biến và cộng các hệ số lại với nhau.

            b) Rút ra quy tắc cộng hai đơn thức có cùng số mũ của biến từ cách thực hiện phần a.

            Lời giải chi tiết:

            a)

            \(5{x^2} + 7{x^2} = (5 + 7){x^2} = 12{x^2}\); \(a{x^2} + b{x^2} = (a + b){x^2}\).

            b) Muốn cộng hai đơn thức có cùng số mũ của biến, ta giữ nguyên biến và tính tổng của các hệ số có trong đơn thức.

            Cho hai đa thức

            \(P(x) = 5{x^2} + 4 + 2x\) và \(Q(x) = 8x + {x^2} + 1\).

            a) Sắp xếp các đa thức P(x), Q(x) theo số mũ giảm dần của biến.

            b) Tìm đơn thức thích hợp trong dạng thu gọn của P(x)Q(x) cho ? ở bảng sau rồi cộng hai đơn thức theo từng cột và thể hiện kết quả ở dòng cuối cùng của mỗi cột:

            Giải mục I trang 54,55,56 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 1

            c) Dựa vào kết quả cộng hai đơn thức theo từng cột, xác định đơn thức R(x).

            Phương pháp giải:

            a) Sắp xếp đa thức (một biến) theo số mũ giảm dần của biến là sắp xếp các đơn thức trong dạng thu gọn của đa thức đó theo số mũ giảm dần của biến.

            b) Quan sát bảng để đưa ra các đơn thức thích hợp phù hợp với biến có số mũ tương ứng.

            c) Xác định đơn thức R(x) dựa vào kết quả phần b).

            Lời giải chi tiết:

            a) \(P(x) = 5{x^2} + 4 + 2x = 5{x^2} + 2x + 4\); \(Q(x) = 8x + {x^2} + 1 = {x^2} + 8x + 1\).

            b)

            Đa thức

            Đơn thức có số mũ 2 của biến

            (Đơn thức chứa \({x^2}\))

            Đơn thức có số mũ 1 của biến

            (Đơn thức chứa x)

            Số hạng tự do

            (Đơn thức không chứa x)

            P(x)

            \(5{x^2}\)

            2x

            4

            Q(x)

            \({x^2}\)

            8x

            1

            R(x)

            \(6{x^2}\)

            10x

            5

            c) Vậy \(R(x) = 6{x^2} + 10x + 5\).

            Để cộng hai đa thức P(x), Q(x), bạn Dũng viết như dưới đây có đúng không? Vì sao? Nếu chưa đúng, em hãy sửa lại cho đúng.

            Giải mục I trang 54,55,56 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 2

            Phương pháp giải:

            Xem lại cách thức cộng hai đơn thức theo hàng dọc:

            - Thu gọn mỗi đa thức và sắp xếp hai đa thức đó cùng theo số mũ giảm dần (hoặc tăng dần) của biến;

            - Đặt hai đơn thức có cùng số mũ của biến ở cùng cột;

            - Cộng hai đơn thức trong từng cột, ta có tổng cần tìm.

            Và xem lại Ví dụ 2.

            Lời giải chi tiết:

            Cách làm của bạn Dũng chưa đúng.

            Lí do:

            + Vì các đơn thức 3x và 6 không có cùng số mũ của biến nên chúng không được viết ở cùng cột.

            + Vì các đơn thức – 1 và 2x không có cùng số mũ của biến nên chúng không được viết ở cùng cột.

            Các đơn thức 3x và 2x sẽ được viết cùng cột (cùng có số mũ của biến là 1); các đơn thức 6 và – 1 sẽ được viết cùng cột (cùng số mũ của biến là 0).

            Cách viết đúng là:

            Giải mục I trang 54,55,56 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 3

            Cho hai đa thức:

            \(P(x) = - 2{x^2} + 1 + 3x\) và \(Q(x) = - 5x + 3{x^2} + 4\).

            a) Sắp xếp các đa thức P(x) Q(x) theo số mũ giảm dần của biến.

            b) Viết tổng P(x) + Q(x) theo hàng ngang.

            c) Nhóm các đơn thức có cùng số mũ của biến với nhau.

            d) Tính tổng P(x) + Q(x) bằng cách thực hiện phép tính trong từng nhóm.

            Phương pháp giải:

            a) Sắp xếp đa thức (một biến) theo số mũ giảm dần của biến là sắp xếp các đơn thức trong dạng thu gọn của đa thức đó theo số mũ giảm dần của biến. (Ở cả 2 đa thức đã cho thì số mũ lớn nhất là 2 rồi đến 1 và 0).

            b) Viết tổng hai đa thức theo hàng ngang.

            c) Nhóm các đơn thức có cùng số mũ của biến với nhau.

            d) Thực hiện phép tính sau khi đã nhóm.

            Lời giải chi tiết:

            a) \(P(x) = - 2{x^2} + 1 + 3x = - 2{x^2} + 3x + 1\); \(Q(x) = - 5x + 3{x^2} + 4 = 3{x^2} - 5x + 4\).

            b) \(P(x) + Q(x) = ( - 2{x^2} + 3x + 1) + (3{x^2} - 5x + 4)\).

            c) \(\begin{array}{l}P(x) + Q(x) = ( - 2{x^2} + 3x + 1) + (3{x^2} - 5x + 4)\\ = - 2{x^2} + 3x + 1 + 3{x^2} - 5x + 4\\ = ( - 2{x^2} + 3{x^2}) + (3x - 5x) + (1 + 4)\end{array}\)

            d) \(\begin{array}{l}P(x) + Q(x) = ( - 2{x^2} + 3{x^2}) + (3x - 5x) + (1 + 4)\\ = ( - 2 + 3){x^2} + (3 - 5)x + (1 + 4)\\ = {x^2} - 2x + 5\end{array}\)

            Tính tổng của hai đa thức sau bằng hai cách:

            \(P(x) = 2{x^3} + \dfrac{3}{2}{x^2} + 5x - 2\);

            \(Q(x) = - 8{x^3} + 4{x^2} + 6 + 3x\).

            Phương pháp giải:

            Nhớ lại cách thức cộng hai đa thức theo cột dọc và theo hàng ngang:

            Để cộng hai đa thức một biến (theo cột dọc), ta có thể làm như sau:

            - Thu gọn mỗi đa thức và sắp xếp hai đa thức đó cùng theo số mũ giảm dần (hoặc tăng dần) của biến;

            - Đặt hai đơn thức có cùng số mũ của biến ở cùng cột;

            - Cộng hai đơn thức trong từng cột, ta có tổng cần tìm.

            Để cộng hai đa thức một biến (theo hàng ngang), ta có thể làm như sau:

            - Thu gọn mỗi đa thức và sắp xếp hai đa thức đó cùng theo số mũ giảm dần (hoặc tăng dần) của biến;

            - Viết tổng hai đơn thức theo hàng ngang;

            - Nhóm các đơn thức có cùng số mũ của biến với nhau;

            - Thực hiện phép tính trong từng nhóm, ta được tổng cần tìm.

            Lời giải chi tiết:

            Theo cột dọc:

            Giải mục I trang 54,55,56 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 4

            Theo hàng ngang:

            \(\begin{array}{l}P(x) + Q(x) = 2{x^3} + \dfrac{3}{2}{x^2} + 5x - 2 + ( - 8){x^3} + 4{x^2} + 3x + 6\\ = (2 - 8){x^3} + (\dfrac{3}{2} + 4){x^2} + (5 + 3)x + ( - 2 + 6)\\ = - 6{x^3} + \dfrac{{11}}{2}{x^2} + 8x + 4\end{array}\)

            Khám phá ngay nội dung Giải mục I trang 54,55,56 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên nền tảng soạn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

            Giải mục I trang 54,55,56 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan

            Mục I trong SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức. Các bài tập trong mục này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức, thực hiện các phép toán với đơn thức và đa thức, và áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

            Bài 1: Ôn tập về biểu thức đại số

            Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán với biểu thức đại số, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia đơn thức và đa thức. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, và các tính chất của phép toán.

            1. Ví dụ 1: Rút gọn biểu thức: 3x + 2y - x + 5y.
            2. Lời giải: 3x + 2y - x + 5y = (3x - x) + (2y + 5y) = 2x + 7y.
            3. Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức: 2a - 3b khi a = 1, b = -2.
            4. Lời giải: 2a - 3b = 2(1) - 3(-2) = 2 + 6 = 8.

            Bài 2: Đơn thức

            Bài 2 tập trung vào việc xác định bậc của đơn thức, thu gọn đơn thức, và thực hiện các phép toán với đơn thức. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa của đơn thức, bậc của đơn thức, và các quy tắc về phép nhân, chia đơn thức.

            Lưu ý: Khi thu gọn đơn thức, ta cần nhân các hệ số với nhau và cộng các số mũ của các biến giống nhau.

            Bài 3: Đa thức

            Bài 3 yêu cầu học sinh xác định bậc của đa thức, thu gọn đa thức, và thực hiện các phép toán với đa thức. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa của đa thức, bậc của đa thức, và các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức.

            Ví dụ: Thu gọn đa thức: 2x2 + 3x - x2 + 5x - 2.

            Lời giải: 2x2 + 3x - x2 + 5x - 2 = (2x2 - x2) + (3x + 5x) - 2 = x2 + 8x - 2.

            Bài 4: Ứng dụng

            Bài 4 là bài tập ứng dụng, yêu cầu học sinh áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài toán này thường liên quan đến việc tính diện tích, chu vi, thể tích của các hình học, hoặc tính toán các đại lượng vật lý.

            Lời khuyên khi giải bài tập

            • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
            • Liệt kê các kiến thức và công thức cần sử dụng.
            • Thực hiện các phép toán một cách cẩn thận và chính xác.
            • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.
            • Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo các tài liệu học tập hoặc hỏi ý kiến của giáo viên và bạn bè.

            Tài liệu tham khảo

            Ngoài SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

            • Sách bài tập Toán 7 tập 2 - Cánh diều
            • Các trang web học toán online uy tín
            • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 7 trên YouTube

            Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong mục I trang 54,55,56 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7