Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục I trang 40, 41 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Giải mục I trang 40, 41 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Giải mục I trang 40, 41 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục I trang 40, 41 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều trên giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp đáp án và cách giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Bài tập này thuộc chương trình Toán 7 tập 2, tập trung vào các kiến thức về...

Xác định các số và các phép tính có trong mỗi biểu thức.

LT - VD 1

    Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

    a) 12 . a không phải là biểu thức số.

    b) Biểu thức số phải có đầy đủ các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.

    Phương pháp giải:

    Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) tạo thành một biểu thức số.

    Mỗi số cũng là một biểu thức số.

    Lời giải chi tiết:

    a) Đúng.

    b) Sai.

    LT - VD 2

      Viết biểu thức số biểu thị:

      a) Diện tích của hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3 cm, chiều cao tương ứng là 5 cm;

      b) Diện tích hình tròn có bán kính là 2 cm.

      Phương pháp giải:

      a) Nhớ lại công thức tính diện tích tam giác (bằng đáy nhân chiều cao chia hai).

      b) Nhớ lại công thức tính diện tích hình tròn (bằng pi (3,14) nhân bán kính bình phương).

      Lời giải chi tiết:

      a) Biểu thức số biểu thị diện tích của hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3 cm, chiều cao tương ứng là 5 cm là: \(\dfrac{1}{2}.3.5\)(cm2)

      b) Biểu thức số biểu thị diện tích của hình tròn có bán kính là 2 cm là: \(3,{14.2^2}\)(cm2)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ 1
      • LT - VD 1
      • LT - VD 2

      I. Biểu thức số

      Xác định các số và các phép tính có trong mỗi biểu thức.

      Giải mục I trang 40, 41 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát biểu thức có trong bảng để đưa ra số và phép tính.

      Lời giải chi tiết:

      Biểu thức

      Số

      Phép tính

      \(100 - (20.3 + 30.1,5)\)

      100; 20; 3; 30; 1,5

      Trừ, nhân, cộng

      \(300 + 300.\dfrac{1}{{50}}\)

      300; \(\dfrac{1}{{50}}\)

      Cộng, nhân

      \({2.3^4}:5\)

      2; \({3^4}\); 5

      Nhân, chia, nâng lên lũy thừa

      Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

      a) 12 . a không phải là biểu thức số.

      b) Biểu thức số phải có đầy đủ các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.

      Phương pháp giải:

      Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) tạo thành một biểu thức số.

      Mỗi số cũng là một biểu thức số.

      Lời giải chi tiết:

      a) Đúng.

      b) Sai.

      Viết biểu thức số biểu thị:

      a) Diện tích của hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3 cm, chiều cao tương ứng là 5 cm;

      b) Diện tích hình tròn có bán kính là 2 cm.

      Phương pháp giải:

      a) Nhớ lại công thức tính diện tích tam giác (bằng đáy nhân chiều cao chia hai).

      b) Nhớ lại công thức tính diện tích hình tròn (bằng pi (3,14) nhân bán kính bình phương).

      Lời giải chi tiết:

      a) Biểu thức số biểu thị diện tích của hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3 cm, chiều cao tương ứng là 5 cm là: \(\dfrac{1}{2}.3.5\)(cm2)

      b) Biểu thức số biểu thị diện tích của hình tròn có bán kính là 2 cm là: \(3,{14.2^2}\)(cm2)

      HĐ 1

        Xác định các số và các phép tính có trong mỗi biểu thức.

        Giải mục I trang 40, 41 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 0 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát biểu thức có trong bảng để đưa ra số và phép tính.

        Lời giải chi tiết:

        Biểu thức

        Số

        Phép tính

        \(100 - (20.3 + 30.1,5)\)

        100; 20; 3; 30; 1,5

        Trừ, nhân, cộng

        \(300 + 300.\dfrac{1}{{50}}\)

        300; \(\dfrac{1}{{50}}\)

        Cộng, nhân

        \({2.3^4}:5\)

        2; \({3^4}\); 5

        Nhân, chia, nâng lên lũy thừa

        Khám phá ngay nội dung Giải mục I trang 40, 41 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục giải toán 7 trên nền tảng tài liệu toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục I trang 40, 41 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp

        Mục I trang 40, 41 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các khái niệm và định lý đã được học. Việc giải các bài tập trong mục này không chỉ giúp học sinh hiểu sâu hơn về lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.

        Nội dung chính của Mục I trang 40, 41

        Mục I trang 40, 41 thường bao gồm các bài tập liên quan đến:

        • Kiểm tra lại các định nghĩa và tính chất đã học.
        • Vận dụng các định lý để giải quyết các bài toán cụ thể.
        • Rèn luyện kỹ năng chứng minh toán học.
        • Áp dụng kiến thức vào các bài toán thực tế.

        Phương pháp giải bài tập hiệu quả

        Để giải các bài tập trong Mục I trang 40, 41 một cách hiệu quả, học sinh cần:

        1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
        2. Phân tích các dữ kiện đã cho và tìm ra mối liên hệ giữa chúng.
        3. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
        4. Thực hiện các phép tính và biến đổi toán học một cách chính xác.
        5. Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo tính hợp lý của đáp án.

        Giải chi tiết các bài tập trong Mục I trang 40, 41

        Bài 1: (Ví dụ minh họa)

        Đề bài: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.

        Lời giải:

        Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

        BC2 = AB2 + AC2

        BC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25

        BC = √25 = 5cm

        Vậy, độ dài cạnh BC là 5cm.

        Bài 2: (Ví dụ minh họa)

        Đề bài: ...

        Lời giải: ...

        Bài 3: (Ví dụ minh họa)

        Đề bài: ...

        Lời giải: ...

        Lưu ý quan trọng khi giải bài tập

        Trong quá trình giải bài tập, học sinh cần lưu ý:

        • Sử dụng đúng các ký hiệu và thuật ngữ toán học.
        • Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ hiểu.
        • Kiểm tra lại các bước giải và kết quả để tránh sai sót.
        • Tham khảo các tài liệu học tập và tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

        Ứng dụng của kiến thức trong Mục I trang 40, 41

        Kiến thức và kỹ năng được rèn luyện trong Mục I trang 40, 41 có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm:

        • Giải quyết các bài toán thực tế trong đời sống.
        • Nền tảng cho việc học các môn học khác như Vật lý, Hóa học, Tin học.
        • Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

        Tổng kết

        Việc giải bài tập mục I trang 40, 41 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán của các em. Hy vọng với những hướng dẫn và lời giải chi tiết trên giaibaitoan.com, các em sẽ tự tin hơn trong việc chinh phục môn học này.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7