Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục I trang 105, 106 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải mục I trang 105, 106 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải mục I trang 105, 106 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 của giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục I trang 105, 106 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 - Cánh diều.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học và làm bài tập đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, giaibaitoan.com luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Xét khẳng định “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau” , ta thấy: Khẳng định này được phát biểu dưới dạng “ Nếu .. thì..” Trong khẳng định đó, hãy nêu: - Phần nằm giữa từ “ Nếu” và từ “ thì” - Phần nằm sau từ “ thì”.

Hoạt động 2

    Xét khẳng định “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau” , ta thấy: Khẳng định này được phát biểu dưới dạng “ Nếu .. thì..” Trong khẳng định đó, hãy nêu:

    - Phần nằm giữa từ “ Nếu” và từ “ thì”

    - Phần nằm sau từ “ thì”.

    Phương pháp giải:

    Xác định :

    - Phần nằm giữa từ “ Nếu” và từ “ thì”

    - Phần nằm sau từ “ thì”.

    Lời giải chi tiết:

    - Phần nằm giữa từ “ Nếu” và từ “ thì” là: một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song

    - Phần nằm sau từ “ thì” là: hai góc so le trong bằng nhau

    Luyện tập vận dụng 1

      Nêu giả thiết và kết luận của định lí: “ Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong số các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng a, b song song với nhau”.

      Phương pháp giải:

      - Phần nằm giữa từ “ Nếu” và từ “ thì” là giả thiết

      - Phần nằm sau từ “ thì” là kết luận

      Lời giải chi tiết:

      - Giả thiết: một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong số các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau

      - Kết luận: hai đường thẳng a, b song song với nhau

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 2
      • Luyện tập vận dụng 1

      Xét khẳng định “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau” , ta thấy: Khẳng định này được phát biểu dưới dạng “ Nếu .. thì..” Trong khẳng định đó, hãy nêu:

      - Phần nằm giữa từ “ Nếu” và từ “ thì”

      - Phần nằm sau từ “ thì”.

      Phương pháp giải:

      Xác định :

      - Phần nằm giữa từ “ Nếu” và từ “ thì”

      - Phần nằm sau từ “ thì”.

      Lời giải chi tiết:

      - Phần nằm giữa từ “ Nếu” và từ “ thì” là: một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song

      - Phần nằm sau từ “ thì” là: hai góc so le trong bằng nhau

      Nêu giả thiết và kết luận của định lí: “ Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong số các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng a, b song song với nhau”.

      Phương pháp giải:

      - Phần nằm giữa từ “ Nếu” và từ “ thì” là giả thiết

      - Phần nằm sau từ “ thì” là kết luận

      Lời giải chi tiết:

      - Giả thiết: một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong số các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau

      - Kết luận: hai đường thẳng a, b song song với nhau

      Khám phá ngay nội dung Giải mục I trang 105, 106 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục toán lớp 7 trên nền tảng toán học để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục I trang 105, 106 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục I trong SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về số tự nhiên, số nguyên, phân số, và các phép toán trên chúng. Các bài tập trong mục này thường mang tính chất ứng dụng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.

      Nội dung chính của Mục I

      • Ôn tập về số tự nhiên: Các khái niệm về số tự nhiên, thứ tự trên trục số, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên.
      • Ôn tập về số nguyên: Khái niệm về số nguyên âm, số nguyên dương, số 0, thứ tự trên trục số, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.
      • Ôn tập về phân số: Khái niệm về phân số, phân số bằng nhau, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân số.

      Phương pháp giải bài tập hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và những điều cần tìm.
      2. Phân tích bài toán: Xác định mối liên hệ giữa các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
      3. Thực hiện phép tính: Thực hiện các phép tính một cách chính xác và cẩn thận.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả thu được phù hợp với yêu cầu của bài toán và có ý nghĩa thực tế.

      Giải chi tiết các bài tập trang 105, 106

      Bài 1: Tính các biểu thức sau

      a) 12 + (-5) = 7

      b) (-8) - 3 = -11

      c) 4 * (-2) = -8

      d) (-15) : 3 = -5

      Giải thích: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên được thực hiện theo quy tắc đã học. Chú ý dấu của số nguyên âm và số nguyên dương.

      Bài 2: Tìm x biết

      a) x + 7 = 15

      x = 15 - 7

      x = 8

      b) x - 4 = -2

      x = -2 + 4

      x = 2

      Giải thích: Để tìm x, ta thực hiện các phép toán ngược lại với phép toán đã cho. Ví dụ, nếu x + a = b thì x = b - a.

      Bài 3: So sánh các phân số sau

      a) 1/2 và 2/3

      Quy đồng mẫu số: 1/2 = 3/6 và 2/3 = 4/6

      Vì 3/6 < 4/6 nên 1/2 < 2/3

      Giải thích: Để so sánh các phân số, ta quy đồng mẫu số và so sánh các tử số. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

      Bài 4: Thực hiện các phép tính sau

      a) 1/3 + 2/5 = 5/15 + 6/15 = 11/15

      b) 3/4 - 1/2 = 3/4 - 2/4 = 1/4

      c) 2/7 * 3/5 = 6/35

      d) 4/9 : 2/3 = 4/9 * 3/2 = 12/18 = 2/3

      Giải thích: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân số được thực hiện theo quy tắc đã học. Chú ý rút gọn phân số sau khi thực hiện phép tính.

      Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tham gia các diễn đàn, nhóm học tập trực tuyến để trao đổi kiến thức và kinh nghiệm với bạn bè.

      Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

      Công thứcGiải thích
      a + (-b) = a - bCộng một số âm là trừ số đó
      a - (-b) = a + bTrừ một số âm là cộng số đó
      a * (-b) = -abNhân một số với một số âm là một số âm
      a : (-b) = -a/bChia một số cho một số âm là một số âm

      Hy vọng bài viết này đã giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong mục I trang 105, 106 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7