Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục II trang 60, 61 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Giải mục II trang 60, 61 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Giải mục II trang 60, 61 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục II trang 60, 61 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều trên giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp đáp án và cách giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài tập này thuộc chương trình Toán 7 tập 2, tập trung vào các kiến thức về...

Quan sát hình chữ nhật MNPQ ở Hình 3. a) Tính diện tích mỗi hình chữ nhật (I), (II); b) Tính diện tích của hình chữ nhật MNPQ; c) So sánh:

HĐ 3

    Cho đơn thức \(P(x) = 2x\) và đa thức \(Q(x) = 3{x^2} + 4x + 1\).

    a) Hãy nhân đơn thức P(x) với từng đơn thức của đa thức Q(x).

    b) Hãy cộng các tích vừa tìm được.

    Phương pháp giải:

    a) Để nhân đơn thức P(x) với từng đơn thức của đa thức Q(x), trước tiên ta xác định các đơn thức của đa thức Q(x) rồi sau đó thực hiện phép tính.

    b) Cộng các tích vừa tìm được ở phần a).

    Lời giải chi tiết:

    a)

    Các đơn thức của đa thức Q(x) là: \(3{x^2};4x;1\).

    Tích của đơn thức P(x) với từng đơn thức của đa thức Q(x) lần lượt là: \(2x.3{x^2} = 6{x^3};2x.4x = 8{x^2};2x.1 = 2x\).

    b) Cộng các tích vừa tìm được:

    \(6{x^3} + 8{x^2} + 2x\).

    LT - VD 2

      Tính:

      a) \(\dfrac{1}{2}x(6x - 4)\);

      b) \( - {x^2}(\dfrac{1}{3}{x^2} - x - \dfrac{1}{4})\).

      Phương pháp giải:

      Muốn nhân một đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức đó với từng đơn thức của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\dfrac{1}{2}x(6x - 4) = \dfrac{1}{2}x.6x + \dfrac{1}{2}x.( - 4) = 3{x^2} - 2x\).

      b) \(\begin{array}{l} - {x^2}(\dfrac{1}{3}{x^2} - x - \dfrac{1}{4}) = - {x^2}.\dfrac{1}{3}{x^2} + - {x^2}. - x + - {x^2}. - \dfrac{1}{4}\\ = - \dfrac{1}{3}{x^4} + {x^3} + \dfrac{1}{4}{x^2}\end{array}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ 2
      • HĐ 3
      • LT - VD 2

      II. Nhân đơn thức với đa thức

      Quan sát hình chữ nhật MNPQHình 3.

      Giải mục II trang 60, 61 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 1

      a) Tính diện tích mỗi hình chữ nhật (I), (II);

      b) Tính diện tích của hình chữ nhật MNPQ;

      c) So sánh: \(a(b + c)\) và \(ab + ac\).

      Phương pháp giải:

      a) Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng cùng đơn vị đo.

      b) Diện tích của hình chữ nhật MNPQ bằng diện tích hình chữ nhật (I) cộng với diện tích hình chữ nhật (II).

      c) Muốn so sánh \(a(b + c)\) và \(ab + ac\), ta thực hiện phép tính \(a(b + c)\) rồi so sánh.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Diện tích của hình chữ nhật (I) là: \(a.b\).

      Diện tích của hình chữ nhật (II) là: \(a.c\).

      b) Diện tích của hình chữ nhật MNPQ là: \(ab + ac\).

      c) Ta có: \(a(b + c) = a.b + a.c\).

      Vậy \(a(b + c)\) = \(ab + ac\).

      Cho đơn thức \(P(x) = 2x\) và đa thức \(Q(x) = 3{x^2} + 4x + 1\).

      a) Hãy nhân đơn thức P(x) với từng đơn thức của đa thức Q(x).

      b) Hãy cộng các tích vừa tìm được.

      Phương pháp giải:

      a) Để nhân đơn thức P(x) với từng đơn thức của đa thức Q(x), trước tiên ta xác định các đơn thức của đa thức Q(x) rồi sau đó thực hiện phép tính.

      b) Cộng các tích vừa tìm được ở phần a).

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Các đơn thức của đa thức Q(x) là: \(3{x^2};4x;1\).

      Tích của đơn thức P(x) với từng đơn thức của đa thức Q(x) lần lượt là: \(2x.3{x^2} = 6{x^3};2x.4x = 8{x^2};2x.1 = 2x\).

      b) Cộng các tích vừa tìm được:

      \(6{x^3} + 8{x^2} + 2x\).

      Tính:

      a) \(\dfrac{1}{2}x(6x - 4)\);

      b) \( - {x^2}(\dfrac{1}{3}{x^2} - x - \dfrac{1}{4})\).

      Phương pháp giải:

      Muốn nhân một đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức đó với từng đơn thức của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      a) \(\dfrac{1}{2}x(6x - 4) = \dfrac{1}{2}x.6x + \dfrac{1}{2}x.( - 4) = 3{x^2} - 2x\).

      b) \(\begin{array}{l} - {x^2}(\dfrac{1}{3}{x^2} - x - \dfrac{1}{4}) = - {x^2}.\dfrac{1}{3}{x^2} + - {x^2}. - x + - {x^2}. - \dfrac{1}{4}\\ = - \dfrac{1}{3}{x^4} + {x^3} + \dfrac{1}{4}{x^2}\end{array}\)

      HĐ 2

        Quan sát hình chữ nhật MNPQHình 3.

        Giải mục II trang 60, 61 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 0 1

        a) Tính diện tích mỗi hình chữ nhật (I), (II);

        b) Tính diện tích của hình chữ nhật MNPQ;

        c) So sánh: \(a(b + c)\) và \(ab + ac\).

        Phương pháp giải:

        a) Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng cùng đơn vị đo.

        b) Diện tích của hình chữ nhật MNPQ bằng diện tích hình chữ nhật (I) cộng với diện tích hình chữ nhật (II).

        c) Muốn so sánh \(a(b + c)\) và \(ab + ac\), ta thực hiện phép tính \(a(b + c)\) rồi so sánh.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Diện tích của hình chữ nhật (I) là: \(a.b\).

        Diện tích của hình chữ nhật (II) là: \(a.c\).

        b) Diện tích của hình chữ nhật MNPQ là: \(ab + ac\).

        c) Ta có: \(a(b + c) = a.b + a.c\).

        Vậy \(a(b + c)\) = \(ab + ac\).

        Khám phá ngay nội dung Giải mục II trang 60, 61 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 7 trên nền tảng đề thi toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục II trang 60, 61 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục II trang 60, 61 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết hiệu quả các bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản, các định lý và các phương pháp giải toán đã được học.

        Nội dung chính của Mục II trang 60, 61

        Mục II trang 60, 61 thường bao gồm các bài tập liên quan đến:

        • Các bài toán về tỉ lệ thức và ứng dụng.
        • Giải các phương trình đơn giản.
        • Vận dụng kiến thức về tam giác đồng dạng.
        • Các bài toán thực tế liên quan đến toán học.

        Phương pháp giải các bài toán trong Mục II

        1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán, xác định các dữ kiện đã cho và những điều cần tìm.
        2. Phân tích bài toán: Xác định mối liên hệ giữa các dữ kiện đã cho và những điều cần tìm, lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
        3. Thực hiện giải bài toán: Áp dụng các kiến thức và phương pháp đã học để giải bài toán một cách chính xác.
        4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được phù hợp với yêu cầu của bài toán và có ý nghĩa thực tế.

        Giải chi tiết các bài tập trong Mục II trang 60, 61

        Bài 1: (Ví dụ minh họa)

        Đề bài: ... (Nội dung bài tập cụ thể)

        Lời giải:

        ...

        Bài 2: (Ví dụ minh họa)

        Đề bài: ... (Nội dung bài tập cụ thể)

        Lời giải:

        ...

        Bài 3: (Ví dụ minh họa)

        Đề bài: ... (Nội dung bài tập cụ thể)

        Lời giải:

        ...

        Mẹo học tập hiệu quả

        Để học tốt môn Toán 7, các em cần:

        • Học thuộc các định nghĩa, định lý và công thức.
        • Luyện tập thường xuyên các bài tập khác nhau.
        • Tìm hiểu các phương pháp giải toán khác nhau.
        • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

        Ứng dụng của kiến thức trong Mục II

        Kiến thức trong Mục II trang 60, 61 có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, giúp chúng ta giải quyết các vấn đề liên quan đến tỉ lệ, số lượng, kích thước và hình dạng. Ví dụ, kiến thức về tỉ lệ thức có thể được sử dụng để tính toán lượng nguyên liệu cần thiết để nấu một món ăn, hoặc để tính toán kích thước của một mô hình thu nhỏ.

        Tổng kết

        Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 7. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong các kỳ thi!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7